Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn tu van dang ky nhuong quyen thuong mai. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tu van dang ky nhuong quyen thuong mai. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 29 tháng 5, 2012

Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại

0 nhận xét

Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại:


- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại hướng dẫn.
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại quy định.
- Các văn bản xác nhận về:

  • Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại;

  • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.


- Nếu các giấy tờ trên được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại



  • Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

  • Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.

  • Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.


Chủ thể và hợp đồng nhượng quyền thương mại


Chủ thể thực hiện:
Đối với Bên nhượng quyền: thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.
- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền.
- Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định của pháp luật.

Đối với Bên nhận quyền: thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại:

- Hình thức của hợp đồng: Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Nội dung hợp đồng: trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Nội dung của quyền thương mại.

  • Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.

  • Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.

  • Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.

  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

  • Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.


Luật Bravo cung cấp dich vụ liên quan đến nhượng  quyền thương mại.Hãy liên hệ với Luật Bravo để được tư vấn miễn phí và cung cấp dịch vụ tốt nhất

Công ty TNHH tư vấn Bravo


Địa chỉ: Số 2 Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Năm, 10 tháng 5, 2012

Dịch vụ tư vấn nhượng quyền thương mại

0 nhận xét

Dịch vụ tư vấn nhượng quyền thương mại





Nhượng quyền thương mại là gì?

Chúng ta có thể đều đã nghe nói tới những hợp đồng nhượng quyền có giá trị hàng tỉ đô la. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ nhượng quyền thương mại là gì?

Một nhượng quyền thương mại là một sự thỏa thuận hay cấp phép giữa hai tổ chức pháp lý độc lập trong đó cho phép :

  • Bên nhận quyền có quyền tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ sử dụng phương pháp hoạt động của bên giao quyền.

  • Bên nhận quyền có trách nhiệm phải trả cho bên giao quyền các khoản phí cho các quyền lợi này.

  • Bên giao quyền có trách nhiệm phải cung cấp các quyền lợi và trợ giúp cho bên nhận quyền.

  • Bên giao quyền: 1. Sở hữu thương hiệu 2. Cung cấp các trợ giúp: đôi khi là tài chính, quảng cáo, tiếp thị và đào tạo. 3. Nhận các phí.

  • Bên nhận quyền: 1. Được phép sử dụng thương hiệu. 2. Mở rộng kinh doanh với sự trợ giúp của bên giao quyền. 3. Trả phí.


1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Thương mại năm 2005.

  • Nghị định 35/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31/3//2006 để quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại.

  • Thông tư 09/2006/TT-BTM do Bộ Thương mại ban hành ngày để hướng dẫn thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.

  • Ngoài ra, nếu việc nhượng quyền thương mại có liên quan đến việc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, thì còn phải chịu sự điều chỉnh bổ sung của Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Luật Chuyển giao công nghệ 2006.


2. Cơ quan thụ lý
Theo quy định tại điều 18.1 Nghị định 35: Bộ Thương mại thực hiện đăng ký đối với hoạt động nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam.

3. Hồ sơ thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:



  •  Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1;

  • Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam; (Bản này phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).

  • Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

  • Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;


(Lưu ý: Nếu các loại giấy tờ tại điểm d và e được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước)

4.Thời gian thụ lý hồ sơ.

  • Thời gian giải quyết hồ sơ: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và hợp lệ.

  • Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Trong thời hạn hai ngày làm việc sẽ trả lời bằng văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

  • Thời gian giải quyết hồ sơ bổ sung: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và hợp lệ.


5. Biểu phí luật sư;

Mức phí luật sư được tính toán dựa trên sự phức tạp của yêu cầu công việc và khối lượng công việc thực tế. Phí luật sư sẽ được thông báo sau khi đã làm rõ yêu cầu của bên cần tư vấn.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw

Địa chỉ :Nhà 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

Xem thêm...