Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn thu tuc thanh lap doanh nghiep. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thu tuc thanh lap doanh nghiep. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 1 tháng 6, 2012

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân

0 nhận xét
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bravolaw. Bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân, bạn chưa nắm bắt rõ về thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hãy liên hệ với chúng tôi, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân cũng như tư vấn miễn phí cho bạn tất cả về thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

thanh lap doanh nghiep tu nhan

1. Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp tư nhân như:

- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;

- Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp

- Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh

- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành doanh nghiệp;

- Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của thành viên;

- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;

- Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:

- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;

- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thành lập công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;

- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Bravolaw sẽ đại diện hoàn tất  thủ tục Thành lập Doanh nghiệp tư nhân cho khách hàng, cụ thể:

- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký Thành lập công ty cho khách hàng;

- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ đăng ký Thành lập công ty cho khách hàng;

- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;

- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;

- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.

4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:

Sau khi công việc thành lập doanh nghiệp hoàn thành, Bravolaw cam kết hỗ trợ Khách hàng các nội dung sau.

- Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;

- Các biểu mẫu hồ sơ, hợp đồng, ….

- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua http://bravolaw.vn

- Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp
Xem thêm...

Thứ Hai, 21 tháng 5, 2012

Thủ tục thành lập doanh nghiệp

0 nhận xét
Thành lập doanh nghiệpĐể có một sự khởi đầu mới suôn sẻ và thuận lợi cho việc thành lập một doanh nghiệp mới trước tiên bạn hãy gọi cho chúng tôi để chúng tôi có thể giúp cho bạn cs mọi sự khởi đầu tốt đẹp.

Bạn có nhu cầu muốn thành lập doanh nghiệp. Bạn chưa nắm rõ được thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm các hồ sơ nào ? Và phải làm những gì đầu tiên. Hãy đến với Bravo bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc và làm dịch vụ trọn gói theo đúng như nhu cầu của mình để ra. Theo Luật Doanh nghiệp thủ tục thành lập doanh nghiệp bao gồm các loại giấy tờ như sau;

I. HỒ SƠ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP GỒM:

1.   Giấy đề nghị ĐKKD (2 bản);
2.  Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp: Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
3.  Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
4.  Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định).
5.  Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (trường hợp cá nhân chưa có thông báo mã số thuế hoặc mã số thuế cá nhân).
6.  Bản sao hợp lệ Thông báo mã số thuế (trường hợp cá nhân đã có thông báo mã số thuế).

II. TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI BRAVOLAW:

Khách hàng làm Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ tư vấn miễn phí của công ty như:
- Bravolaw sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc thành lập doanh nghiệp, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ Thành lập DN cho khách hàng.
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

 

 
Xem thêm...

Thứ Năm, 3 tháng 5, 2012

Một số lưu ý sau khi thành lập công ty

0 nhận xét
1. THUẾ MÔN BÀI: (Nộp theo năm)

1.1 Thời điểm áp dụng:

- Doanh nghiệp mới thành lập: Sau khi có đăng ký thuế, doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chấm nhất là ngày cuối cùng của tháng kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh. Nộp thuế môn bài ở Kho bạc NN quận (huyện).

- Doanh nghiệp đang hoạt động: Việc khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế.

1.2 Mức thuế: (Nộp theo các bậc thuế, phụ thuộc vào mức vốn Điều lệ của doanh nghiệp)

(Căn cứ: Thông tư số 42/2003/TT – BTC ngày 07/05/2003).





























Bậc thuế môn bàiVốn đăng kýMức thuế môn bài cả năm
Bậc 1Trên 10 tỷ đồng3.000.000đ
Bậc 2Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng2.000.000đ
Bậc 3Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng1.500.000đ
Bậc 4Dưới 2 tỷ đồng1.000.000đ


2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT): (Áp dụng cho tổ chức kê khai theo phương pháp khấu trừ).

2.1 Kê khai thuế: (Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 78/2007/QH11 ngày 29/11/2006, NĐ số 85/2007 ngày 25/05/2007 về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và NĐ 86/2007 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế).

- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Tiến hành kê khai và nộp báo cáo thuế vào kỳ kê khai tiếp theo kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

- Doanh nghiệp đang hoạt động: Hàng tháng phải nộp Báo cáo thuế đúng thời hạn, kể cả trong tháng không phát sinh doanh thu.

- Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT tháng; Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; Bảng kê hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính. (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng nộp tờ khai thuế GTGT.

2.2 Nộp thuế GTGT:

- Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã tính vào Ngân sách nhà nước trước ngày 22 của tháng tiếp theo kỳ tính thuế.

- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

2.3 Quyết toán thuế GTGT:

- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế GTGT.

- Thời hạn nộp tờ khai: Nếu trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh số liệu đã kê khai thì Nộp tờ khai tự quyết toán có nội dung điều chỉnh vào trước ngày 25  tháng 01 của năm tiếp theo. Nếu không có nội dung điều chỉnh thì nộp kèm với báo cáo tài chính năm.  

3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:

3.1 Kê khai thuế:

- Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo.

- Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm: Tờ kê khai thuế tạm tính theo quý (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).

3.2 Nộp thuế TNDN:

- Thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý kê khai.

- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

3.3 Quyết toán thuế TNDN:

- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế TNDN.

- Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với báo cáo tài chính năm.

- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp , DN phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.  

4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM:

- Hàng năm, sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải hoàn thành hệ thống sổ sách kế toán và Lập báo cáo tài chính năm.

- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính: Trong 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

-  Nơi nhận báo cáo tài chính: Chi cục thuế quận huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Thống kê nhà nước.  

5. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ:

- Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.

- Trường hợp có sự thay đổi trụ sở của người nộp thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế đã khai trước khi thay đổi trụ sở và không phải quyết toán thuế với cơ quan thuế (trừ trường hợp thời điểm thay đổi trụ sở trùng với thời điểm quyết toán thuế năm).

- Trường hợp thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã cấp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới cho người nộp thuế.  

6. XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP CHẬM KÊ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ: (Căn cứ Nghị định 98/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế).

6.1 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000đồng đến 1.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 10 đến 20 ngày.

- Phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 20 ngày trở lên.

6.2 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày.

6.3 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế:

- Mức xử phạt là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi vi phạm thời hạn nộp tiền thuế.

- Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế đến ngày người nộp thuế đã tự giác nộp số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý:

Quý khách hàng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, nên trang bị cho mình những kiến thức pháp luật về hệ thống thuế của Việt Nam như:

- Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 98/2006/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

- Nghị định số 97/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính Phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

- Thông tư số 60/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mốt số điều của Luật quản lý thuế.

- Thông tư số 61/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

- Thông tư số 59/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hưóng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

- Thông tư số 62/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 97/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

- Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Xem thêm...

Thứ Năm, 26 tháng 4, 2012

Một Số Lưu Ý Chung Khi Đăng Ký Doanh Nghiệp

0 nhận xét
MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG KHI ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)

1- Cơ quan Đăng ký kinh doanh chỉ hướng dẫn thủ tục Đăng ký doanh nghiệp, các vấn đề khác đề nghị liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc cơ quan pháp chế.

2- Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau đăng ký doanh nghiệp ( khoản 2 Điều 4).

3- Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động ( khoản 3 Điều 4).

4- Doanh nghiệp cần nghiên cứu các quy định của Luật Doanh nghiệp và các Luật khác có liên quan để thực hiện trong suốt quá trình hoạt động.

5- Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (khoản 1 Điều 4).

6- Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong cả trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hồ sơ phải bổ sung (Điều 32).

7- Người đại diện theo pháp luật có thể ủy quyền cho người khác đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

8- Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ban hành Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi các nội dung này ( khoản 5 Điều 5).

9- Doanh nghiệp tự dò tên trên website Sở Kế hoạch và Đầu tư Hoặc liên hệ ngay vơi Công ty Bravolaw để được tư vấn và tìm cho mình một tên công ty phù hợp nhất

10- Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định. Riêng đối với ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề hoặc vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ( khoản 2 Điều 7 Luật Doanh nghiệp).

11- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ khi được chấp thuận trên Hệ thống thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, kể cả trường hợp doanh nghiệp chưa đến nhận tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không có giá trị công nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với trụ sở của doanh nghiệp, không phải là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc giấy phép hoạt động đối với ngành kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

12- Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân đề nghị sao y không quá 03 tháng. Trường hợp nếu sao y quá 3 tháng, đề nghị xuất trình bản chính để đối chiếu.

13- Địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp cần có đầy đủ số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố (phần quy định); điện thoại, fax, email, website (nếu có). Nếu không đủ các phần quy định trên thì không thể sử dụng làm trụ sở doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc. ( thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; cơ quan Đăng ký kinh doanh không có thẩm quyền xem xét các trường hợp không đúng quy định).

14- Hiện nay các Quận – Huyện đều có quy hoạch đối với một số ngành nghề (Ví dụ: đại lý internet, trò chơi điện tử, dịch vụ ăn uống, cắt tóc, làm đầu, gội đầu, in ấn, khách sạn), địa điểm kinh doanh (ví dụ: không cấp đăng ký doanh nghiệp trong khu vực ngoại giao đoàn thuộc địa bàn quận 3 và hạn chế cấp đăng ký doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, khách sạn trong khu vực ngoại giao đoàn thuộc địa bàn quận 1; không cấp đăng ký doanh nghiệp tại một số khu vực thuộc khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2).

Đề nghị doanh nghiệp tham khảo quy hoạch tại các quận – huyện có liên quan trước khi đăng ký doanh nghiệp, tránh tình trạng đã đầu tư nhưng không được hoạt động.Hoặc các bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn:

Hà Nội City
ĐC: Số 31, Ngõ 159,Pháo Đài Láng, Quận Đống Đa
Tel: 04 858 776 41 - 04 858 776 42
Fax: 04 35 335 232
Hotline: 093 2323 169
Email: ceo@bravolaw.vn

Hồ Chí Minh City
ĐC: số 30 đường Trần Phú Cương, Phường 5, Quận Gò vấp
Fax: (08) 35 881 966
Tel : 08 36 027 095 - 08 36 027 096
Hotline: 0947 074 169
Xem thêm...