Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn thu tuc thanh lap cong ty co phan. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thu tuc thanh lap cong ty co phan. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 11 tháng 5, 2012

Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Cổ Phần

0 nhận xét
Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm có :

1.    Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2.    Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang);

3.    Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần;

4.    Bản sao hợp lệ (bản sao có  chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cổ đông sáng lập là cá nhân:

4.1.        Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.

4.2.        Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần phải có:

  • Hộ chiếu Việt Nam;

  • Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:


-      Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

-      Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

-      Giấy xác nhận đăng ký công dân;

-      Giấy xác nhận gốc Việt Nam;

-      Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;

-      Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;

-      Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

4.3.    Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

4.4.    Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

5.    Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có chứng thực) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như mục 4 nêu trên của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân;

6.    Các loại giấy tờ khác  trong hồ sơ thành lập công ty cổ phần :

-      Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định);

-      Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân quản lý (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề).

Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn và hỗ trợ về hồ sơ thành lập công ty cổ phần miễn phí!

Mọi chi tiết về hồ sơ thành lập công ty cổ phần xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Sáu, 4 tháng 5, 2012

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Quảng Cáo

0 nhận xét
Thủ tục thành lập công ty quảng cáo
I. CĂN CỨ PHÁP LUẬT:

• Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
• Nghị định của Chính Phủ số 43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 04 năm 2010;
• Nghị định của Chính Phủ số 139/2007/NĐ-CP ban hành ngày 05 tháng 9 năm 2007;
• Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ kế hoạch Đầu tư;
• Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA áp dụng từ ngày 13 tháng 7 năm 2009 ;
• Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
• Quyết định số 337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam

II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY QUẢNG CÁO
1. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ bao gồm:
• Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
• Dự thảo điều lệ;
• Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên;
• Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH:
- Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
Ngoài dịch vụ quảng cáo, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có thêm các văn bản sau:
• Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
• Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
4. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Mã ngành nghề quảng cáo:
Mã ngành Tên ngành nghề
7310 Quảng cáo

Để hiểu rõ những quy định của pháp luật và thực hiện một cách nhanh chóng thủ tục đăng ký doanh nghiệp, hãy đến với chúng tôi: Công ty Bravolaw - chuyên về dịch vụ tư vấn và thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký sở hữu trí tuệ, đăng ký quyền tác giả,…
Công ty Bravolaw rất hân hạnh được tư vấn và cam kết sẽ mang tới dịch vụ tốt nhất cho quý khách hàng.
Xem thêm...

Thứ Ba, 24 tháng 4, 2012

Thủ tục thành lập công ty

0 nhận xét
Thủ tục thành lập công ty tại Bravolaw nhanh chóng và tiết kiệm nhất. Dịch vụ thành lập công ty tại Bravo hiện nay đang được ưa chuộng và tin cậy nhất trong tất cả các dịch vụ thành lập công ty khác trong cả nước. Vì khi khách hàng đăng ký dịch vụ thành lập công ty tại Bravo bạn sẽ được thực hiện rất nhiều những ưu đãi khác của Bravo giúp cho bạn cảm thấy hài lòng về sự lựa chọn sáng suốt của bạn. Các dịch vụ tư vấn của Bravo cho thủ tục thành lập công ty:

Thành lập công ty

I. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY


1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY GỒM:

- Đơn đăng ký kinh doanh
- Danh sách  thành viên/cổ đông
- Điều lệ công ty
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng;
- Sổ đăng ký thành viên/cổ dông sáng lập.
- Hợp đồng lao động nếu có
- Biên bản họp công ty về việc góp vốn của sáng lập viên;
- Giấy chứng nhận góp vốn cho các thành viên/cổ đông;
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc;

III. MỘT SỐ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỤ THỂ


- Thủ tục thành lập công ty TNHH

- Thủ tục thành lập công ty cổ phần

- Thủ tục thành lập công ty liên doanh

- Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

- Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

- Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân


Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí và được cung cấp dịch vụ thành lập công ty tốt nhất!!
Xem thêm...

Thứ Năm, 19 tháng 4, 2012

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Thủ tục thành lập công ty cổ phần - Bravolaw đại diện khách hàng làm thủ tục thành lập công ty cổ phần cho cơ quan nhà nước, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Bravolaw đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất.

thu tuc thanh lap cong ty co phan


THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)

Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần



1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2- Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập) (mẫu tham khảo);

3- Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định);

4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2-  Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:

- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).

5- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định Danh sách một số nghành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định ;

6- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề;

7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

------------------------------------

- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ

Thời hạn trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kết quả giải quyết có hai loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần sửa đổi bổ sung).

Mọi chi tiết về thủ tục thành lập công ty cổ phần xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 66 860 796 – 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn

 
Xem thêm...

Thứ Tư, 29 tháng 2, 2012

Thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Thành lập công ty cổ phần, tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Bravolaw quý khách có thể hoàn tất mọi thủ tục thành lập công ty cổ phần với thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất và chất lượng dịch vụ tốt nhất. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Bravolaw sẽ giao dịch với cơ quan nhà Nước để cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho quý khách một cách nhanh nhất.

thanh lap cong ty co phan

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Khái niệm thành lập công ty cổ phần

Theo quy định tại điều 77 Luật Doanh nghiệp(2005), công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.



  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.



  • Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.



  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp Luật Doanh nghiệp có quy định khác.



  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.



  • Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.


2. Đặc điểm về vốn

  • Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ của công ty được chia ra thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ phần thể hiện ra bên ngoài dưới hình thức xác định được gọi là cổ phiếu. Nói cách khác, cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên.Các loại cổ phần trong công ty cổ phần



  •  Cổ phần phổ thông : là cổ phần phải có trong công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết dành cho cổ đông phổ thông khi tham dự họp, biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề có liên quan đến quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông.

  • Khi sở hữu cổ phần phổ thông, cổ đông phổ thông có các quyền sau:


+ Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền
+ Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại Hội cổ đông.Cổ đông có các nghĩa vụ là thanh toán đủ số cổ phần cam kết , không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, chấp hành quy định của Đại hội cổ đông, thực hiện nghĩa vụ của Luật Doanh nghiệp.

  •  Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định



  • Cổ phần ưu đãi cổ tức : Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm.Tuy nhiên cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị và Ban kiểm soát


Mọi chi tiết xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 - 04 66 860 796 - 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn
Xem thêm...