Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn thu tuc. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thu tuc. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 14 tháng 8, 2012

Thủ tục cam kết bảo vệ môi trường

0 nhận xét
Thủ tục cam kết bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp

Bravoalaw chuyên tư vấn các lĩnh vực môi trường chúng tôi là đơn vị có uy tín trong lĩnh vực tư vấn thủ tục cam kết bảo vệ môi trường , đăng ký cam kết bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp tịa việt nam , cụ thể là:
- Tư vấn, lập cam kết bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp; nhà máy - cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh; dịch vụ, nhà hàng…
- Tư vấn, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đánh giá tác động môi trường bổ sung cho các dự án: Khu công nghiệp, nhà máy sản xuất công suất lớn, các dự án về chăn nuôi, trồng trọt; khu du lịch, sân golf, Khu dân cư đô thị, trung tâm thương mại, khách sạn, Bệnh Viện, Trường học…
- Đo đạc, khảo sát và phân tích chất lượng môi trường cho các doanh nghiệp có nhu cầu. Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ cho các nhà máy, doanh nghiệp, khách sạn…
- Lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, lập báo cáo xả thải vào nguồn nước, các thủ tục xin gia hạn xả thải….

[caption id="attachment_1125" align="aligncenter" width="128" caption="Thủ tục cam kết bảo vệ môi trường"]Thủ tục cam kết bảo vệ môi trường[/caption]

I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CAM KẾT MÔI TRƯỜNG:
Các doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện, khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng,… đã đi vào hoạt động mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
Bravolaw luôn mang lại các Giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn:
1. Đăng ký Nhãn hiệu hàng hóa, Kiểu dáng Công nghiệp, Mã số - Mã vạch , Bản quyền tác giả
2. Công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa: Thực phẩm, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, Cà phê, Sản phẩm trong nước, hàng nhập khẩu
3. Chứng nhận Đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm - VSATTP
4. Đăng ký Giấy phép Kinh doanh cho các loại hình ngành nghề: TNHH, CP, 1 TV...
5. Đăng ký Giấy phép đặc thù (có điều kiện): Giấy phép Kinh doanh Rượu, chứng nhận PCCC, Cam kết môi trường, Karaoke, Nâng sao khách sạn, Giấy phép đầu tư, Giấy phép ICP, Giấy phép quảng cáo, Giấy phép lưu hành sản phẩm…
6. Tiêu chuẩn Hợp Chuẩn – Hợp quy
Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí

Mọi chi tiết về thủ tục cam kết bảo vệ môi trường xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Tư, 4 tháng 7, 2012

Thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu

0 nhận xét
Thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu
Hướng dẫn thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu với mong muốn được hỗ trợ các doanh nghiệp nhâp khẩu thực phẩm rút ngắn thời gian và giảm thiểu chi phí trong việc hoàn thiện thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu .
Thực phẩm nhập khẩu: là tất cả các loại thực phẩm được nhập từ nước ngoài về để bán ( lưu hành) trên thị trường Việt Nam. Và sản phẩm này không có tác dụng hỗ trợ chức năng của cơ thể con người như tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ mắc bệnh.…

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau:

  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng nước ngọt, nước uống đóng chai nhập khẩu.



  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng bánh kẹo, cà phê nhập khẩu



  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng bột ngũ cốc nhập khẩu



  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng rượu nhập khẩu



  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng nước tương nhập khẩu



  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm giấm nhập khẩu



  • Các thực phẩm nhập khẩu khác....


Hồ sơ công bố thực phẩm nhập khẩu gồm có :

  • Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh (có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm, đồ uống);



  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm ( Certificate of Analysis ) của sản phẩm



  • Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm. ( 02 bộ in màu), dự thảo nội dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của thương nhân)


Khi cần bất kỳ sự hỗ trợ nào về dịch vụ pháp lý nói trên, Quý doanh nghiệp có thể tham khảo chi tiết tại website:www.bravolaw.vn .Hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn miễn phí

Với phương châm: Uy tín – Chuyên nghiệp – Nhanh chóng – Đúng hẹn
=>Chi phí thấp, thủ tục đơn giản, nhanh chóng có bằng


CAM KẾT: NẾU KHÔNG HOÀN THÀNH - HOÀN LẠI 100% PHÍ DỊCH VỤ

 

tags: thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu , thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu
Xem thêm...

Thứ Hai, 11 tháng 6, 2012

Thủ tục mở công ty tại Bravolaw

0 nhận xét
Thủ tục mở công ty tại Bravolaw

Thủ tục mở công ty như thế nào , mở công ty theo đúng quy định của pháp luật ?

I. KHÁI QUÁT CHUNG

Việc mở công ty, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty thuộc mọi thành phần kinh tế áp dụng theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trường hợp đặc thù liên quan đến việc mở công ty, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty được quy định tại Luật khác thì áp dụng theo quy định của Luật đó.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật doanh nghiệp thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế.

II. THỦ TỤC MỞ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Thủ tục mở công ty TNHH cần phải hoàn thành những giấy tờ sau:

1. Soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ theo đúng thủ tục mở công ty trách nhiệm hữu hạn gồm có:

1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.

1.2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền.

1.3. Danh sách thành viên lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên phải có:

1.3.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập là cá nhân, Các giấy tờ chứng thực cá nhân có thể gồm các giấy tờ sau:

1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.

2. Thủ tục mở công ty TNHH đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần phải có một số giấy tờ còn hiệu lực sau đây:

a) Hộ chiếu Việt Nam;

b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

- Giấy xác nhận đăng ký công dân;

- Giấy xác nhận gốc Việt Nam;

- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;

- Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;

- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

3. Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

1.3.2 Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền (xem các giấy tờ cá nhân tại mục trên) và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập là pháp nhân.

1.4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

1.5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp (là những người quản lý doanh nghiệp) nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

1.6. Giấy giới thiệu (hoặc giấy uỷ quyền) của người nộp hồ sơ.

2. Thụ lý hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật doanh nghiệp.

- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

3. Ký nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Khi nhận được thông báo về việc được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp có mặt tại phòng đăng ký kinh doanh, ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

4. Đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp

- Nếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký thuế thì thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành kê khai tờ khai đăng ký mã số thuế. Thời điểm nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời với việc nhận mã số thuế (Số đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp);

- Trong trường hợp khác, việc đăng ký mã số thuế được tiến hành sau khi doanh nghiệp đã nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Theo đó, cần kê khai các thông tin tại tờ khai đăng ký thuế, người đại diện theo pháp luật của công ty ký tờ khai, nộp tại bộ phận tiếp nhận tờ khai của Cơ quan thuế, tiếp nhận phiếu hẹn.

Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế (tuỳ từng địa phương, doanh nghiệp có thể cử người đại diện thay mặt lên nhận)

5. Đăng ký khắc dấu

- Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc dấu tại đơn vị có chức năng khắc dấu, nhận phiếu hẹn trả dấu;

- Đến thời điểm trả dấu, người đại diện theo pháp luật của công ty có mặt tại cơ quan công an trả dấu để thực hiện thủ tục nhận dấu.

6.Thực hiện các thủ tục trước khi hoạt động

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, GIấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Dấu công ty, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục:

6.1 Đăng bố cáo hoạt động:Theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, công ty phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp

6.2 Thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

6.3 Hoàn thiện hồ sơ pháp lý của công ty: Bầu các chức danh, các vị trí quản lý công ty

Ngoài ra, các thủ tục mở công ty khác, xin tham khảo các quy định của pháp luật Doanh nghiệp, pháp luật kế toán...để biết thêm thông tin chi tiết.

Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ mở công ty của chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn.

Địa chỉ :số 2, 91/20 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

 
Xem thêm...

Thứ Bảy, 26 tháng 5, 2012

Thành lập văn phòng đại diện

0 nhận xét
Thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp nhanh chóng nhất - tiết kiệm nhất - uy tín nhất tại Bravolaw. Doanh nghiệp của bạn có nhu cầu thành lập văn phòng diện và bạn có nhu cầu làm dịch vụ thành lập văn phòng đại diện. Hãy liên lạc với chúng tôi điện thoại, yahoo, mail, skype, website...Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn về thủ tục thành lập văn phòng đại diện cũng như nhiều dịch vụ luật khác.

TƯ VẤN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI BRAVOLAW

Khách hàng tư vấn Thành lập văn phòng đại diện tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:

1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký Thành lập văn phòng đại diện như:
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc Thành lập văn phòng đại diện;
- Tư vấn mô hình, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn thiết lập mối quan hệ giữa trưởng văn phòng đại diện và các bộ phận trực thuộc;
- Tư vấn các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của trưởng văn phòng đại diện;
- Tư vấn những thủ tục Thành lập văn phòng đại diện;
- Tư vấn các nội dung khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Đăng ký Thành lập văn phòng đại diện, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Đại diện hoàn tất các thủ tục Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư nộp Hồ sơ đăng ký Thành lập văn phòng đại diện cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;

4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, Bravolaw vẫn tiếp tục hỗ trợ cho khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
- Tư vấn soạn thảo nội quy, quy chế công ty;
- Cung cấp hồ sơ và tư vấn miễn phí 1 năm;
- Tư vấn miễn phí qua hotline: 0947 074 169 - 04 858 776 41 - 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Năm, 17 tháng 5, 2012

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

0 nhận xét
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Bravolaw. Bạn có nhu cầu thành lập công ty. Bạn đang có nguồn hỗ trợ từ các doanh nghiệp cũng như cá nhân người nước ngoài đầu tư vào doanh nghiệp của bạn . Bạn chưa biết về thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí chi tiết cũng như đáp ứng đủ các dịch vụ về luật cho quý khách hàng.



I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI GỒM:

- Biên bản về việc họp các cổ đông trước thành lập;
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Danh sách sáng lập viên;
- Biên bản họp công ty về việc góp vốn của sáng lập viên;
- Giấy chứng nhận góp vốn cho từng cổ đông;
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc;
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng;
- Sổ đăng ký thành viên sáng lập;

II. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI BRAVOLAW:

Khách hàng làm Thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:
- Bravolaw sẽ tư vấn cho khách hàng toàn bộ hành lang pháp lý liên quan đến vấn đề Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài như: Tư vấn cơ cấu tổ chức công ty, phương thức hoạt động, vốn điều lệ...;
- Bravolaw sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng;
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn Hồ sơ Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho khách hàng;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ xin Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho khách hàng.
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.

III Hỗ trợ khách hàng tại Bravolaw

- Cung cấp bộ hồ sơ nội bộ công ty miễn phí;
- Tư vấn soạn thảo nội quy quy chế công ty;
- Cung cấp hồ sơ và tư vấn miễn phí 1 năm;
- Tư vấn miễn phí về tra cứu nhãn hiệu;
- Tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu;
- Tư vấn thiết kế logo, bộ nhận diện thương hiệu với chi phí hỗ trợ thấp nhất;
- Cung cấp tên miền và hosting áp dụng với giá đại lý tại Việt Nam.
- Tư vấn miễn phí qua yahoo chat, email, website của công ty.
Xem thêm...

Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

0 nhận xét
Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, Bravolaw chuyên tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục trong dịch vụ thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài. Khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Đến với Bravolaw khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về giá cả và chất lượng khi của dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

Bravolaw chuyên cung cấp Dịch vụ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài với chi phí dịch vụ thấp nhất cho khách hàng. Dịch vụ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài của Bravolaw sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục hành chính cho khách hàng như: Soạn hồ sơ, nộp hồ sơ cho cơ quan Nhà Nước...Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin tưởng khi đến với Dịch vụ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài của Bravolaw.

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI CỦA BRAVOLAW:

Khách hàng tư vấn Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài qua Dịch vụ Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài của Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:

1. Tư vấn trước khi Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài:
Bravolaw sẽ tư vấn cho khách hàng toàn bộ hành lang pháp lý liên quan đến vấn đề thành lập, quản lý công ty như:
- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn pháp lý về Mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
- Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Đại diện hoàn tất các thủ tục Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho khách hàng;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ xin Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT; thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện nhận Giấy Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;
- Công chứng giấy tờ cho khách hàng để tiến hành thủ tục tiếp theo;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.

4. Dịch vụ ưu đãi cho khách hàng sau khi thành lập công ty:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ Bravolaw vẫn tiếp tục hỗ trợ cho khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
- Cung cấp bộ hồ sơ nội bộ công ty  miễn phí;
- Tư vấn soạn thảo nội quy, quy chế công ty;
- Cung cấp hồ sơ và tư vấn miễn phí 1 năm;
- Tư vấn miễn phí về tra cứu nhãn hiệu;
- Tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu;
- Tư vấn thiết kế logo, bộ nhận diện thương hiệu với chi phí hỗ trợ thấp nhất;

 
Xem thêm...

Thứ Ba, 15 tháng 5, 2012

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện

0 nhận xét


Bravolaw chuyên cung cấp thủ tục thành lập văn phòng đại diện và làm dịch vụ thành lập văn phòng đại diện cho quý khách hàng có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện. Chúng tôi với những chuyên viên tư vấn luật hàng đầu sẽ tư vấn cho quý khách chi tiết vè thủ tục thành lập văn phòng đại diện

I. HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN:

1.  Thông báo lập văn phòng đại diện (theo mẫu qui định) ( 2 bản)
2.  Quyết định về việc thành lập văn phòng đại diện (1 bản) của các thành viên;
3.  Biên bản họp các thành viên về việc lập văn phòng đại diện (1 bản);
4.  Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản);
5.  Bản sao điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm văn phòng đại diện khác tỉnh, thành phố với địa điểm đặt trụ sở công ty) (1 bản);
6.  Bản sao hợp lệ Giấy chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (1 bản);
7.  Trường hợp văn phòng đại diện không đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp chủ quản.
8.  Trường hợp văn phòng đại diện đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản chính thông báo mã số đơn vị trực thuộc đã được doanh nghiệp chủ quản lấy tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9.  Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản) theo quy định sau:
• Quốc tịch Việt Nam: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hội chiếu) còn hiệu lực.
• Quốc tịch nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và giấy phép sử dụng lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

II. CÁC LƯU Ý KHI THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN:

1. Tên văn phòng đại diện: phải mang tên của doanh nghiệp, kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định văn phòng đại diện đó.
2. Trụ sở văn phòng đại diện: phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Ngành nghề kinh doanh:
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. 4. Người đứng đầu văn phòng đại diện không thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất!
Xem thêm...

Thủ tục thành lập công ty TNHH

0 nhận xét
Quý khách hàng đang có nhu cầu thành lập công ty TNHH nhưng chưa nắm rõ được thủ tục thành lập công ty TNHH như thế nào? Bravolaw xin cung cấp thông tin làm thủ tục thành lập công ty TNHH tới quý khách hàng chi tiết như sau:

thu tuc thanh lap cong ty


Người thành lập doanh nghiệp lập và nộp một bộ hồ sơ ở trên tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Người thành lập doanh nghiệp có thể uỷ quyền bằng văn bản hoặc hợp đồng với người đại diện của mình để nộp hồ sơ.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp.

Trong trường hợp hồ sơ không có đủ giấy tờ theo quy định hiện tại hoặc có nội dung khai không đủ, không thống nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ; hoặc tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hoặc tên của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định của Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp.

Các thủ tục sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

- Tiến hành thủ tục khắc dấu tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - thuộc Công an tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Đăng ký mã số thuế tại Cục thuế tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Đăng báo công bố nội dung đăng ký kinh doanh (báo trung ương hoặc địa phương trong 3 số liên tiếp).
- Mở tài khoản tại bất kỳ Ngân hàng nào mà thuận tiện cho doanh nghiệp.
- Tiến hành mua hoá đơn tài chính tại Chi Cục thuế quận huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Để đăng ký Mã số thuế bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký mã số thuế (theo mẫu), bạn có thể xin tại Cục thuế

2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp

Những giấy tờ trên, bạn có thể nộp tại Bộ phận tiếp nhận tờ khai - Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp của bạn có trụ sở chính. Nếu doanh nghiệp của bạn có trụ sở chính tại Hà Nội thì bạn tới Cục thuế Hà Nội tại 25 phố Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội để nộp hồ sơ.

 Sau 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, doanh nghiệp của bạn sẽ được Cục thuế cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Mã số thuế.

Hotline: 0947 074 169 - 04 858 776 41 - 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Bảy, 5 tháng 5, 2012

Thủ tục xin Giấy phép quảng cáo

0 nhận xét
Khách hàng làm Thủ tục xin Giấy phép quảng cáo tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:

1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động xin Giấy phép quảng cáo như:
- Tư vấn các quy định của pháp luật về việc cấp Giấy phép quảng cáo cho khách hàng.
- Tư vấn thủ tục xin Giấy phép quảng cáo.
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn cho việc xin Giấy phép quảng cáo.
- Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc xin Giấy phép quảng cáo, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu.
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Bravolaw sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục xin Giấy phép quảng cáo cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ xin Giấy phép quảng cáo cho khách hàng.
- Đại diện lên Sở Văn hóa Thông Tin để nộp Hồ sơ xin Giấy phép quảng cáo cho khách hàng.
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Văn hóa Thông Tin, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận kết quả là Giấy phép quảng cáo tại Sở Văn hóa Thông Tin cho khách hàng.
- Khiếu nại quyết định từ chối cấp giấy phép (nếu có).

4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, Bravolaw vẫn tiếp tục hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua www.bravolaw.vn
- Tư vấn miễn phí qua hotline: 0947 074 169 - 04 858 776 41 - 04 858 776 42
- Giảm giá 10% cho dịch vụ tiếp theo mà bạn sử dụng.

Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất!

Hotline: 0947 074 169 - 04 858 776 41 - 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Ba, 20 tháng 3, 2012

Thủ tục và quy trình thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét

Bạn đang muốn thành lập công ty cổ phần ?, bạn chưa hiểu về quy trình thành lập công ty cổ phần, hãy đến với Bravolaw  để nhận được sự tư vấn, giúp đỡ về thủ tục, giấy tờ trước pháp luật.


Đầu tiên để nói về công ty cổ phần thì , Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Do đó,việc thành lập , chủ sở hữu công ty cổ phần và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt.  Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.


Tài sản sở hữu của chủ sở hữu Công ty cổ phần ?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau, được gọi là cổ phần.  Chủ sở hữu công ty (được gọi là cổ đông) mua và sở hữu cổ phần của công ty tương ứng với phần vốn đóng góp của mình vào công ty.


Số lượng cổ đông của một Công ty cổ phần có hạn chế hay không ?
Có.  Số lượng cổ đông tối thiểu là 3.  Tuy nhiên, không có giới hạn đối với số lượng cổ đông tối đa.


Ai có thể làm cổ đông của một Công ty cổ phần ?
Cá nhân (thể nhân) và/hoặc tổ chức (pháp nhân gồm doanh nghiệp, cơ quan chính phủ được ủy quyền, v.v.) có thể trở thành cổ đông của một công ty cổ phần bằng việc sở hữu cổ phần của công ty đó.


Có các loại cổ phần khác nhau hay không ?
Có.  Có hai loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.  Cổ phần ưu đãi thường có giá trị ưu tiên so với cổ phần phổ thông, được đảm bảo trong điều lệ công ty cổ phần, khi thanh toán cổ tức và phân phối tài sản.
Theo Luật doanh nghiệp 2005, một công ty cổ phần có thể phát hành cả cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi, gồm: a) cổ phần ưu đãi biểu quyết, b) cổ phần ưu đãi cổ tức, c) cổ phần ưu đãi hoàn lại, d) cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.
Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.  Cổ phần ưu đãi biểu quyết có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh.  Sau đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.


Trách nhiệm tài chính của cổ đông Công ty cổ phần ?
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn đóng góp vào công ty.


Công ty cổ phần có được phép phát hành cổ phần ra thị trường hay không ?
Có.  Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Cổ đông có quyền chuyển nhượng và bán cổ phần của mình tại bất kỳ thời điểm nào, ngoại trừ trường hợp cổ phần đó là cổ phần ưu đãi biểu quyết hoặc cổ phần do cổ đông sáng lập nắm giữ và có thể chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác sau thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty đăng ký kinh doanh và cho cá nhân khác, nếu được sự chấp thuận của hội đồng cổ đông.


Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty cổ phần ?
Cấp ra quyết định cao nhất tại công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông.  Cổ đông bầu Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng Quản trị bổ nhiệm thành viên của hội đồng hoặc một người khác làm đốc hoặc tổng giám đốc công ty.  Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty cổ phần không được làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của một công ty khác.


Con dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Công ty trách nhiệm Cổ phần ?
Công ty cổ phần được quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.
Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của một công ty cổp phần. Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.


Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần tại đâu ?
Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.


Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần gồm những tài liệu gì ?




  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanhCông ty cổ phần. Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh.


  2. Dự thảo điều lệ công ty

  3. Danh sách thành viên, kèm theo:

    • Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân).

    • Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty cổ phần) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu họac các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức.  Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.



  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

  5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.


Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân ?




  1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.


  2. Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

    • Hộ chiếu Việt Nam

    • Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

      • Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

      • Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

      • Giấy xác nhận đăng ký công dân

      • Giấy xác nhận gốc Việt Nam

      • Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

      • Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

      • Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật





  3. Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

  4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.


Các thông tin cần cung cấp trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ?
Công ty cổ phần do người đại diện theo pháp luật của công ty đăng ký kinh doanh.  Người đại diện theo pháp luật của công ty là giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty, trừ trường hợp được quy định khác trong điều lệ công ty.  Điều lệ công ty phải quy định rõ việc này.
Khi đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần, doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau:




  1. Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân khác, tên cơ quan cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có, của người đại diện theo pháp luật và thành viên là cá nhân.


  2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức.

  3. Tên công ty bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của công ty nếu có.

  4. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có.

  5. Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC)

  6. Vốn đăng ký (cũng gọi là vốn điều lệ)

  7. Tổng số cổ phần phát hành, mệnh giá gốc của cổ phần, số lượng và loại cổ phần do thành viên sáng lập đăng ký mua, số lượng và loại cổ phần dự định bán ra thị trường.

  8. Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định

  9. Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có

  10. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có

  11. Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có

  12. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật


Danh sách thành viên phải nêu rõ số vốn đóng góp của từng thành viên, loại tài sản góp vốn và giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời điểm góp vốn.  Các thành viên phải ký xác nhận vào danh sách này và nộp cho cơ quan đăng ký kính doanh kèm theo dự thảo điều lệ công ty.


Có nhất thiết phải đặt tên cho Công ty cổ phần hay không ?
Có.  Tất cả các doanh nghiệp, gồm cả Công ty cổ phần, đều phải có tên.


Có quy định về việc đặt tên Công ty cổ phần hay không ?
Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Phòng Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho doanh nghiệp của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.


Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ?
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.

Xem thêm...

Thứ Năm, 1 tháng 3, 2012

Thủ tục hành chính

0 nhận xét
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cho phép thay đổi nhân sự của Văn phòng đại diện của báo chí Việt Nam ở nước ngoài
2. Cấp Giấy phép nhập khẩu báo chí
3. Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép ra phụ trương quảng cáo
4. Cấp Giấy phép ra phụ trương quảng cáo
5. Cho phép Họp báo
6. Chấp thuận hoạt động hợp tác của báo chí Việt nam với nước ngoài
7. Đổi Thẻ Nhà báo
8. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí (nước ngoài)
9. Thuê chuyên gia, cộng tác viên nước ngoài
10. Cho phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong Giấy phép hoạt động báo chí in
11. Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài
12. Cho phép sửa đổi quy định trong Giấy phép lập Văn phòng đại diện của cơ quan báo chí Việt Nam tại nước ngoài
13. Chấp thuận cử nhà báo, phóng viên ra nước ngoài
14. Cấp thẻ Nhà báo
15. Cấp Giấy phép trưng bày tủ ảnh, tủ thông tin
16. Cấp Giấy phép thành lập cơ quan báo chí, xuất bản báo chí Việt Nam ở nước ngoài
17. Cấp Giấy phép phát hành báo chí Việt Nam ra nước ngoài
18. Cấp giấy phép lập văn phòng đại diện của cơ quan báo chí Việt Nam tại nước ngoài
19. Cấp Giấy phép in và phát hành báo chí Việt Nam ở nước ngoài
20. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)

TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN : CỤC BÁO CHÍ
Xem thêm...