Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn thay đổi ngành nghề kinh doanh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thay đổi ngành nghề kinh doanh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 28 tháng 12, 2012

Ngành nghề kinh doanh yêu cầu có chứng chỉ hành nghề

0 nhận xét
Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được Nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định.

Chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Ngành nghề kinh doanh phải có Chứng chỉ hành nghề và điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề tương ứng áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.

chung chi

Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu có chứng chỉ hành nghề:
+   Kinh doanh dịch vụ pháp lý;

+   Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm;

+   Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y;

+   Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy họach xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng;

+   Kinh doanh dịch vụ kiểm toán;

+   Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật

+   Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng;

+   Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải;

+   Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;

+   Kinh doanh dịch vụ kế toán;

+   Dịch vụ môi giới bất động sản;

+   Dịch vụ định giá bất động sản;

+   Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Quy định pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiện

0 nhận xét


Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề đó khi có đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật và được quy định theo các văn bản pháp luật chuyên ngành như sau:
>> Ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định

>> Ngành nghề kinh doanh yêu cầu có chứng chỉ hành nghề

Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức như:

  1. Giấy phép kinh doanh.

  2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

  3. Chứng chỉ hành nghề.

  4. Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

  5. Xác nhận vốn pháp định.

  6. Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

  7. Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền kinh doanh ngành, nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


1400576

Danh mục các ngành nghề cấm kinh doanh (Khoản 1, Điều 4 Nghị định 139-2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ) được quy định cụ thể:
+   Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;

+   Kinh doanh chất ma túy các loại;

+   Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);

+   Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;

+   Kinh doanh các loại pháo;

+   Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;

+   Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;

+   Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em;

+   Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;

+   Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;

+   Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;

+   Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;

+   Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;

+   Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;

+   Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.


Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Những ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định

0 nhận xét
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp hoặc bổ sung hoạt động kinh doanh. Mức vốn pháp định cụ thể đối với từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện được căn cứ theo các quy định của pháp luật chuyên ngành.

Danh mục Ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định:

1.  Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
+   Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng

+   Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD

kinh-te

2.  Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
+   Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng

+   Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồn

3.  Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
+   Công ty tài chính: 300 tỷ đồng

+   Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng

4.  Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007)

5.  Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007)

6.  Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008)

7.  Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007)

laodong812-0808f

8.  Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 14 Luật điện ảnh)

9.  Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
+   Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng

+   Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng

10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)
+   Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng

+   Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng

11. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)

+   Vận chuyển hàng không quốc tế:
-    Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng

-    Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng

-    Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng

+   Vận chuyển hàng không nội địa:
-    Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng

-    Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng

-    Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng

12 Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Năm, 27 tháng 12, 2012

Mẫu thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

0 nhận xét








Tên DN:

Số:……………

CỘNG HÒA - XÃ HỘI - CHỦ NGHĨA - VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

            -----o0o-----




       Kính gửi:  Phòng Đăng ký Kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư


        1. Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)......................................................

            - Giấy  ĐKKD số:..........................................................................................

            - Do:  ..................................................... Cấp ngày :.....................................

            - Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................

      - Điện thoại:......................... Fax:..............................................................

            - Email:..................................... Website:.....................................................

        2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

            (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
+ Nam/nữ:.....................................................

            + Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:................................................

               Ngày cấp: ................................................. nơi cấp: ...................................

            + Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................


                    Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh như sau:


        1. Ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký:

         ............................................................................................................................


        2. Ngành, nghề kinh doanh bổ sung hoặc thay đổi:

        .............................................................................................................................

         Doanh nghiệp cam kết:

         Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

                               

..........., ngày………..tháng ……..năm 200….

                                              Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

                                                (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

 Kèm theo thông báo thay đổi:

    - …………………….

    - ……………………



Xem thêm...

Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

Thay đổi ngành nghề kinh doanh

0 nhận xét

Dịch vụ tư vấn thay đổi ngành nghề kinh doanh tại Bravolaw:


(Căn cứ vào Điều 34 – Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ ngày 15/04/2010)

1.  Tư vấn về thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty:
-  Tư vấn về bổ sung ngành nghề kinh doanh và những ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định kinh doanh;

-  Tư vấn về bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện (có chứng chỉ, có vốn pháp định …);



2.   Bộ hồ sơ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty gồm:
Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

-  Biên bản họp về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

-  Quyết định về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

3.  Tiến hành các thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty theo đại diện uỷ quyền:
-  Tiến hành soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ thay đổi.

-  Tiến hành các thủ tục thay đổi tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4.  Cam kết của Bravolaw sau khi thay đổi doanh nghiệp:
-  Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp phù hợp với nội dung thay đổi.

-  Cung cấp Văn bản Pháp luật liên quan đến nội dung thay đổi.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Ba, 29 tháng 5, 2012

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

0 nhận xét

PHỤ LỤC III-6


 















TÊN DOANH NGHIỆP
---------



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------



Số: ………….



…., ngày … tháng … năm………



 


THÔNG BÁO
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP


 


Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….


Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1































Nội dung đăng ký thay đổi



Đánh dấu


- Tên doanh nghiệp

c


- Địa chỉ trụ sở chính

c


- Ngành, nghề kinh doanh

c


- Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

c


- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty

c



1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.

Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp


Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ..............

............................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ........................

............................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ........................................................

............................................................................................................................................

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính


1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ..........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................

Tỉnh/Thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: ............................................................

Email: ………………………………………. Website: ....................................................

2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật1

Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................

Chứng minh nhân dân số: ..................................................................................................

Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ..................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ...............................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................

Ngày cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: .....................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

1 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

Đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh


Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):



















STT



Tên ngành



Mã ngành



Đăng ký thay đổi người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên/thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần


1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục II-4.

2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục II-1 hoặc Phụ lục II-3 các nội dung: giá trị vốn góp, phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới; phần vốn góp đã thay đổi tương ứng đối với thành viên hiện có sau khi tiếp nhận thành viên mới.

3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục II-2 các nội dung: phần vốn góp sau khi góp bù của các cổ đông sáng lập còn lại đối với trường hợp cổ đông sáng lập còn lại nhận góp bù cho đủ vốn; thông tin về người nhận góp bù đối với trường hợp người nhận góp bù không phải là cổ đông sáng lập.

 


Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ vốn đại diện


1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:

Vốn đầu tư/vốn điều lệ đã đăng ký: ...................................................................................

Vốn đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: ..........................................................................

Thời điểm thay đổi vốn: .....................................................................................................

Hình thức tăng, giảm vốn: .................................................................................................

2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp

(Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục II-1, Phụ lục II-2, Phụ lục II-3)

3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện

(Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH 1 thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II-4)

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

 







Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………….
- ………………….
- ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)



Tải Xuống: Mẫu Thông Báo Thay Đổi Nội Dung Đăng Ký Doanh Nghiệp

 
Xem thêm...

Thứ Ba, 22 tháng 5, 2012

Tư vấn bổ sung ngành nghề kinh doanh

0 nhận xét
Tư vấn bổ sung ngành nghề kinh doanh tại Bravolaw:

Bước 1: Quy định của pháp luật về ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh do Doanh nghiệp lựa chọn phù hợp với các quy định của pháp luật. Hiện nay, ngành nghề kinh doanh gồm: Ngành nghề kinh doanh thông thường và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

- Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Bravolaw sẽ tư vấn để Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện đó trước khi thực hiện việc bổ sung.

- Đối với ngành nghề kinh doanh thông thường: Bravolaw sẽ tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh và sắp xếp hệ thống ngành nghề hợp lý, đặc biệt là các ngành nghề có liên quan mật thiết với nhau.

kinh-te

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh:
- Biên bản họp về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;

- Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;

- Quyết định bổ nhiệm người phụ trách chuyên môn đối với ngành nghề kinh doanh bổ sung yêu cầu có điều kiện;

- Hợp đồng lao động với người phụ trách chuyên môn đối với ngành nghề kinh doanh bổ sung yêu cầu có điều kiện;

- Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh - bổ sung ngành nghề kinh doanh;

- Giấy ủy quyền cho Luật sư Bravo;

Bước 3: Cam kết dịch vụ sau khi thay đổi ngành nghề kinh doanh:
- Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho Doanh nghiệp phù hợp với nội dung thay đổi;

- Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;

- Hướng dẫn các thủ tục có liên quan sau khi thay đổi ngành nghề kinh doanh;

Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất! Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh đối với công ty cổ phần

0 nhận xét

Đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh đối với công ty cổ phần:


1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.

- Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.

2. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm những nội dung sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trường hợp thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các chức danh quản lý doanh nghiệp.

- Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

 
Xem thêm...

Thứ Tư, 16 tháng 5, 2012

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh

0 nhận xét
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Doanh nghiệp của bạn có thể cần phải bổ sung ngành nghề kinh doanh mới hoặc rút ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Do đó, Bravolaw xin cung cấp dịch vụ tư vấn thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh giúp doanh nghiệp bạn có thể thực hiện các thủ tục điều chỉnh các nội dung trên một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhất.

thu tuc bo sung nganh nghe



1. Tư vấn các quy định của pháp luật về ngành nghề kinh doanh:


•  Ngành nghề kinh doanh do Doanh nghiệp lựa chọn phù hợp với các quy định của pháp luật. Hiện nay, ngành nghề kinh doanh gồm: Ngành nghề kinh doanh thông thường và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
•  Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Công ty chúng tôi sẽ tư vấn để Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện đó trước khi thực hiện việc bổ sung.
•  Đối với ngành nghề kinh doanh thông thường, chúng tôi sẽ tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh và sắp xếp hệ thống ngành nghề hợp lý, đặc biệt là các ngành nghề có liên quan mật thiết với nhau.

2. Hoàn thiện hồ sơ bổ sung/rút ngành nghề:


•  Biên bản họp về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;
•  Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;
•  Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;
•  Giấy ủy quyền;
•  Các giấy tờ khác có liên quan.

3. Đại diện thực hiện các thủ tục:


•  Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh;
•  Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
•  Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

4. Cam kết dịch vụ sau thay đổi ngành nghề kinh doanh:


•  Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho Doanh nghiệp phù hợp với nội dung thay đổi;
•  Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;
•  Hướng dẫn các thủ tục có liên quan tại công ty;

Bạn muốn làm thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp của mình? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và đáp ứng yêu cầu của bạn một cách hoàn hảo nhất!
Hotline: 0947 074 169 - 04 858 776 41 - 04 858 776 42
Xem thêm...