Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn thanh lap doanh nghiep tu nhan. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thanh lap doanh nghiep tu nhan. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 15 tháng 6, 2012

Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân

0 nhận xét
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân. Bravolaw chuyên cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân miễn phí cho quý khách. Quý khách có thể tham khảo thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân tại website bravolaw.vn hoặc gọi điện trực tiếp tới các chuyên viên tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi đảm bảo sẽ tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân 1 cách tỉ mỉ chi tiết nhất.

tu van thanh lap doanh ngiep tu nhan

TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GỒM:

  • Tư vấn mô hình và cơ cấu tổ chức

  • Tư vấn về phương thức quản lý

  • Tư vấn về vốn đầu tư của Chủ Doanh nghiệp

  • Tư vấn về tăng, giảm vốn đầu tư

  • Tư vấn các quy định về cho thuê Doanh nghiệp

  • Tư vấn các quy định về Bán Doanh nghiệp

  • Các vấn đề khác có liên quan


CAM KẾT SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

  • Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho Doanh nghiệp

  • Hướng dẫn thủ tục mua hóa đơn lần đầu

  • Đăng tải và quảng cáo thương hiệu trên hệ thống website của Bravolaw

  • Hỗ trợ tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

  • Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu

  • Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty


 
Xem thêm...

Thứ Ba, 12 tháng 6, 2012

Thành lập doanh nghiệp tư nhân

0 nhận xét
Thành lập doanh nghiệp tư nhân đang là ý tưởng trong đầu bạn?

Nên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay công ty TNHH? Chúng tôi có ý tưởng về việc thành lập doanh nghiệp tư nhân với mục đích bắt đầu việc kinh doanh
I. Tư vấn trước khi lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân:

-           Tư vấn mô hình và Cơ cấu tổ chức khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.

-           Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành.

-           Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu, vốn pháp định, vốn điều lệ…

-           Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp, tên viết tắt phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp.

-           Tư vấn về đăng ký ngành nghề Đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới).

-           Tư vấn những điều kiện trước khi thành lập, những điều kiện sau khi thành lập đối với nghành nghề đăng ký kinh doanh.

-           Tư vấn chi tiết cho doanh nghiệp các vấn đề về thuế, các nghĩa vụ về tài chính sau khi đăng ký kinh doanh và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

-           Tư vấn về cơ cấu nhân sự, quyền hạn, nghĩa vụ của các cổ đông trong công ty.

II. Hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh:

-           Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước thành lập.

-           Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.

-           Soạn thảo Điều lệ công ty.

-           Soạn thảo danh sách cổ đông.

-           Giấy ủy quyền.

-           Các giấy tờ khác có liên quan.
III. Đại diện thực hiện các thủ tục:

-           Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

-           Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp.

-           Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

-           Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho doanh nghiệp.

-           Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu công ty.

-           Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế.

III. Quyền lợi sau thành lập doanh nghiệp tư nhân:

-           Hướng dẫn miễn phí và cung cấp bộ hồ sơ mua hóa đơn doanh nghiệp.

-           Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp.

-           Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu.
-           Tư vấn thiết kế logo, bộ nhận diện thương hiệu.

-           Tư vấn thiết kế website doanh nghiệp.

-           Tư vấn quản lý nhân lực, hợp đồng lao động.

-           Tư vấn quảng cáo phát triển thương hiệu trên môi trường internet.

-           Tư vấn về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

-           Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty.

Bạn muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân , mọi chi tiết về thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 31 Ngõ 159 Pháo Đài Láng – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Sáu, 1 tháng 6, 2012

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

0 nhận xét
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì? Hẳn bạn có nhiều câu hỏi cần đặt ra mà chưa có cách giải quyết. Bạn muốn tìm một dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân có uy tín ? Hãy đến với Bravolaw, chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân cho bạn. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bravolaw uy tín lâu năm với những chuyên viên luật dày dặn kinh nghiệm đảm bảo sẽ làm hài long quý khách về chất lượng phục vụ cũng như chất lượng dịch vụ.

doanh nghiep tu nhan

 HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GỒM:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu qui định – 2 bản);
2. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp theo quy định sau: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp tư nhân và giám đốc quản lý doanh nghiệp (nếu có) (1 bản).
3. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
4. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của Chủ doanh nghiệp hoặc cá nhân khác có chứng chỉ hành nghề(1 bản);
5- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định – 1 bản).

Mọi chi tiết xin liên hệ : Công ty tư vấn Luật Bravolaw

Địa chỉ : số 2, 91/20 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 - 04 858 776 41 - 04 858 776 42

Email    : ceo@bravolaw.vn

 
Xem thêm...

Thứ Năm, 3 tháng 5, 2012

Một số lưu ý sau khi thành lập công ty

0 nhận xét
1. THUẾ MÔN BÀI: (Nộp theo năm)

1.1 Thời điểm áp dụng:

- Doanh nghiệp mới thành lập: Sau khi có đăng ký thuế, doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chấm nhất là ngày cuối cùng của tháng kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh. Nộp thuế môn bài ở Kho bạc NN quận (huyện).

- Doanh nghiệp đang hoạt động: Việc khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế.

1.2 Mức thuế: (Nộp theo các bậc thuế, phụ thuộc vào mức vốn Điều lệ của doanh nghiệp)

(Căn cứ: Thông tư số 42/2003/TT – BTC ngày 07/05/2003).





























Bậc thuế môn bàiVốn đăng kýMức thuế môn bài cả năm
Bậc 1Trên 10 tỷ đồng3.000.000đ
Bậc 2Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng2.000.000đ
Bậc 3Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng1.500.000đ
Bậc 4Dưới 2 tỷ đồng1.000.000đ


2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT): (Áp dụng cho tổ chức kê khai theo phương pháp khấu trừ).

2.1 Kê khai thuế: (Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 78/2007/QH11 ngày 29/11/2006, NĐ số 85/2007 ngày 25/05/2007 về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và NĐ 86/2007 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế).

- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Tiến hành kê khai và nộp báo cáo thuế vào kỳ kê khai tiếp theo kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

- Doanh nghiệp đang hoạt động: Hàng tháng phải nộp Báo cáo thuế đúng thời hạn, kể cả trong tháng không phát sinh doanh thu.

- Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT tháng; Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; Bảng kê hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính. (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng nộp tờ khai thuế GTGT.

2.2 Nộp thuế GTGT:

- Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã tính vào Ngân sách nhà nước trước ngày 22 của tháng tiếp theo kỳ tính thuế.

- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

2.3 Quyết toán thuế GTGT:

- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế GTGT.

- Thời hạn nộp tờ khai: Nếu trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh số liệu đã kê khai thì Nộp tờ khai tự quyết toán có nội dung điều chỉnh vào trước ngày 25  tháng 01 của năm tiếp theo. Nếu không có nội dung điều chỉnh thì nộp kèm với báo cáo tài chính năm.  

3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:

3.1 Kê khai thuế:

- Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo.

- Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm: Tờ kê khai thuế tạm tính theo quý (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).

3.2 Nộp thuế TNDN:

- Thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý kê khai.

- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

3.3 Quyết toán thuế TNDN:

- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế TNDN.

- Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với báo cáo tài chính năm.

- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp , DN phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.  

4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM:

- Hàng năm, sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải hoàn thành hệ thống sổ sách kế toán và Lập báo cáo tài chính năm.

- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính: Trong 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

-  Nơi nhận báo cáo tài chính: Chi cục thuế quận huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Thống kê nhà nước.  

5. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ:

- Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.

- Trường hợp có sự thay đổi trụ sở của người nộp thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế đã khai trước khi thay đổi trụ sở và không phải quyết toán thuế với cơ quan thuế (trừ trường hợp thời điểm thay đổi trụ sở trùng với thời điểm quyết toán thuế năm).

- Trường hợp thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã cấp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới cho người nộp thuế.  

6. XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP CHẬM KÊ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ: (Căn cứ Nghị định 98/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế).

6.1 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000đồng đến 1.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 10 đến 20 ngày.

- Phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 20 ngày trở lên.

6.2 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày.

6.3 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế:

- Mức xử phạt là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi vi phạm thời hạn nộp tiền thuế.

- Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế đến ngày người nộp thuế đã tự giác nộp số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý:

Quý khách hàng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, nên trang bị cho mình những kiến thức pháp luật về hệ thống thuế của Việt Nam như:

- Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 98/2006/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

- Nghị định số 97/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính Phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

- Thông tư số 60/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mốt số điều của Luật quản lý thuế.

- Thông tư số 61/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

- Thông tư số 59/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hưóng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

- Thông tư số 62/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 97/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

- Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Xem thêm...

Thứ Năm, 19 tháng 4, 2012

Chia sẽ kinh nghiệm trước khi thành lập Công ty

0 nhận xét
Chia sẽ kinh nghiệm trước khi thành lập Công ty

Bạn đang có một ý tưởng kinh doanh và mong muốn được thực hiện ngay bây giờ? Nhưng bạn lại không biết bắt đầu từ đâu và làm như thế nào để công ty của bạn có thể hoạt động và được Pháp Luật công nhận? Thật đơn giản, Công ty Bravolaw sẽ cho bạn biết những việc cần chuẩn bị trước khi thành lập doanh nghiệp như sau:

A. CÁC YẾU TỐ CẦN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH

1. Ngành nghề kinh doanh

Căn cứ vào Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, người thành lập doanh nghiệp tự lựa chọn ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Có hai loại ngành nghề là ngành nghề kinh doanh có và không có điều kiện. Xin lưu ý một số ngành nghề có điều kiện như sau:

­      Ngành, nghề Giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề như: Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân, Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân;

­      Ngành nghề người giữ chức vụ quản lý phải có chứng chỉ hành nghề như: kế toán, kiểm toán, khảo sát thiết kế xây dựng, môi giới định giá bất động sản, buôn bán sản xuất thuốc, làm thủ tục thuế, thiết kế phương tiện vận tải..

­      Ngành nghề cần có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc ngành nghề đó (Sở Du Lịch, Cục Điện ảnh…): sản xuất phim…

­      Ngành nghề cần có vốn pháp định trước khi thành lập công ty: tổ chức quỹ tín dụng, kinh doanh bất động sản, dịch vụ bảo vệ, vận chuyển hàng không quốc tế và nội địa…

Đối với những ngành nghề không có điều kiện, doanh nghiệp có thể bắt đầu kinh doanh sau khi đã có Giấy phép kinh doanh và hoàn thành các nghĩa vụ khai thuế ban đầu và đóng thuế môn bài.

2. Xác định số lượng người tham gia góp vốn và loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân:

-      Do 1 người làm chủ sở hữu, chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

-      Chịu trách nhiệm vô hạn và ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật.

-      Không có tư cách pháp nhân, mức độ rủi ro cao, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của công ty và của chủ công ty chứ không giới hạn số vốn mà chủ công ty đã đầu tư vào công ty.

Công ty hợp danh

-      Có ít nhất 2 TV hợp danh là chủ sở hữu.

-      Có thể có thành viên góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

-      Các thành viên có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.

-      Mức độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn, mức độ rủi ro rất cao.

Công ty TNHH 1 TV

-      Công Ty TNHH 1 TV chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

-      Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty, có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 2 TV trở lên

­      Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

­      Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá 50 người.

­      Có tư cách pháp nhân, có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.

­      Ít gây rủi ro cho người góp vốn.

­      Không được phát hành cổ phiếu.

Công ty cổ phần

-       Phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát.

-       Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.

-       Có quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

-      Có trách nhiệm hữu hạn.

-      Khả năng huy động vốn của rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng.

-      Bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.

3. Vốn điều lệ, vốn pháp định

Vốn điều lệ:  Tùy vào khả năng của doanh nghiệp.

Vốn pháp định:  Những ngành nghề buộc phải có vốn pháp định: Ngân hàng thương mại cổ phần (1000 tỷ), Kinh doanh bất động sản (6 tỷ), Kinh doanh cảng hàng không quốc tế (30-100 tỷ), Cho thuê tài chính (100 tỷ)…Phải có xác nhận của ngân hàng thương mại về việc doanh nghiệp đã có đủ số vốn trên.

­      Xác định rõ loại tài sản nào dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp (tiền đồng, ngoại tệ, vàng, cổ phiếu, bất động sản, động sản…).

­      Đối với tài sản góp vốn là ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì cần phải được tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá, để làm cơ sở cho việc góp vốn và hạch toán kế toán, thuế của doanh nghiệp.

­      Các nhà đầu tư thống nhất phương thức định giá và tổ chức định giá trước khi thành lập doanh nghiệp và có thể đưa vào trong hợp đồng/thỏa thuận thành lập doanh nghiệp.
4. Xác định người đại diện pháp luật

-         Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị.

-         Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

-         Người đại diện của doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam ;

5. Đặt tên doanh nghiệp

­         Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.

­         Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

­         Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

­         Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp….trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

­         Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

­         Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

6. Địa điểm kinh doanh

­         Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

­         Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

7. Hợp đồng thỏa thuận thành lập doanh nghiệp

Hợp đồng hoặc thỏa thuận này sẽ bao gồm những quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong quá trình chuẩn bị thành lập doanh nghiệp cho đến khi bắt đầu tiến hành đăng ký kinh doanh và ở giai đoạn doanh nghiệp mới thành lập, xử lý trường hợp doanh nghiệp không thể thành lập được… những vấn đề mà điều lệ mẫu của cơ quan cấp phép của địa phương không quy định (ví dụ như các thỏa thuận chuyển nhượng vốn giữa các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập trong tương lai; vấn đề bảo mật thông tin giữa các nhà đầu tư; những cam kết riêng lẻ về những vấn đề hợp tác đầu tư giữa các bên trong tương lai…).

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ

1. Giấy tờ tùy thân

­         Chứng minh nhân dân/hộ chiếu có công chứng không quá 3 tháng và còn hiệu lực không quá 15 năm của đại diện pháp luật và thành viên góp vốn.

­         Chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận… đối với ngành kinh doanh có điều kiện.

2. Hồ sơ đăng ký

­         Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

­         Điều lệ Công ty

­         Biên bản họp

­         Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH 1TV, 2TV, Cổ phần)

­         Quyết định bổ nhiệm Giám đốc

­         Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng

C. QUY TRÌNH VÀ THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI PHÒNG ĐKKD – SỞ KẾ HOẠCH TP.HCM

­         Soạn thảo hồ sơ.

­         Đại diện Pháp Luật lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ.

­         7 ngày sau nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh.

Công Ty Bravolaw cảm ơn các bạn đã theo dõi. Bạn cần tư vấn trực tiếp? hay đang gặp khó khăn về các thủ tục hành chính?…Hãy liên hệ với chúng tôi ngay:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVOLAW
Hà Nội City
ĐC: Số 31, Ngõ 159,Pháo Đài Láng, Quận Đống Đa
Tel: 04 858 776 41 - 04 858 776 42
Fax: 04 35 335 232
Hotline: 093 2323 169
Email: ceo@bravolaw.vn

Hồ Chí Minh City
ĐC: số 30 đường Trần Phú Cương, Phường 5, Quận Gò vấp
Fax: (08) 35 881 966
Tel : 08 36 027 095 - 08 36 027 096
Hotline: 0947 074 169
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác và sẽ giúp bạn hoàn tất các thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Xem thêm...