Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn thanh lap cong ty du lịch. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thanh lap cong ty du lịch. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 1 tháng 3, 2012

Thành lập công ty du lịch

0 nhận xét
[caption id="attachment_116" align="alignleft" width="225" caption="Thành lập công ty du lịch"]Thành lập công ty du lịch[/caption]

I.Điều kiện thành lập công ty du lịch

Theo quy định tại Nghị định số 27/2001/NĐ-CP về kinh doanh lữ hành, hướng dẫn du lịch, mọi cá nhân, tổ chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài, đều có thể kinh doanh du lịch lữ hành. Doanh nghiệp lữ hành của tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như của doanh nghiệp lữ hành Việt Nam.

1. Điều kiện để kinh doanh lữ hành trong nước:

- Phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Phải có phương án kinh doanh du lịch;

- Ký quỹ 50 triệu đồng;

 2. Điều kiện để kinh doanh lữ hành quốc tế:

- Phải có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;

- Ký quỹ 250 triệu đồng;

- Có ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên;

- 3 hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:

+ Đơn theo mẫu;

+ Bản sao các giấy tờ pháp lý về doanh nghiệp;

+ Giấy xác nhận ký quỹ;

+ Bản sao thẻ hướng dẫn viên du lịch.

Hồ sơ nộp tại cơ quan quản lý du lịch tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở. Trong vòng 30 ngày, nếu đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

 4. Chỉ những người được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới được hành nghề với khách du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch chỉ được hành nghề khi đang làm việc ở một doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam và có đủ năng lực hành vi dân sự;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;

- Có bằng cử nhân trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng về hướng dẫn viên du lịch;

- Có bằng cử nhân ngoại ngữ hoặc chứng chỉ ngoại ngữ du lịch

II. CĂN CỨ PHÁP LUẬT:

Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Nghị định của Chính Phủ số 43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2010

Nghị định của Chính Phủ số 102/2010/NĐ-CP ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2010;

Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam

Quyết định số 337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

Các văn bản pháp lý có liên quan.

II.  THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY DU LỊCH

Phạm vi hướng dẫn áp dụng: Thành lập công ty 100% vốn trong nước (thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh).

1. Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty du lịch:

Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ thành lập công ty du lịch:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;

- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ- CP đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;

+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ- CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.

- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

3. Mã ngành nghề:























Mã ngành Tên ngành nghề
791179110Đại lý du lịch
791279120Điều hành tua du lịch
792079200Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

Ghi chú: Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

Ghi chú: Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Điều 24. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam.

2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:

a) Hộ chiếu Việt Nam;

b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài.

3. Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất
Xem thêm...