Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn nhãn hiệu. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn nhãn hiệu. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 14 tháng 8, 2012

Thủ tục bảo hộ nhãn hiệu cho doanh nghiệp

0 nhận xét
Thủ tục bảo hộ nhãn hiệu
Bravolaw là đơn vị có uy tín trong lĩnh vực tư vấn thủ tục bảo hộ nhãn hiệu cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn. Chúng tôi trân trọng giới thiệu dịch vụ tư vấn thủ tục bảo hộ nhãn hiệu cho doanh nghiệp trong thời gian nhanh nhất với chi phí tiết kiệm nhất.

[caption id="attachment_1123" align="aligncenter" width="162" caption="thủ tục bảo hộ nhãn hiệu"]thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu[/caption]

I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU HÀNG HÓA GỒM:
1. Giấy uỷ quyền;
2. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu)
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (photo sao y).
4. Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký (file hình hoặc hình vẽ).
II. TƯ VẤN THỦ TỤC BẢO HỘ NHÃN HIỆU :
1. Tư vấn thủ tục bảo hộ nhãn hiệu tại Bravolaw chúng tôi sẽ tiến hành các nội dung sau:
-      Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
-      Tiến hành các tra cứu liên quan đến đăng ký hộ  nhãn hiệu;
-      Tư vấn những yếu tố được bảo hộ, những yếu tố không nên bảo hộ.
-      Tư vấn khả năng bị trùng, tương tự có thể dẫn đến khả năng bị từ chối đăng ký bảo hộ  nhãn hiệu;
2. Đại diện thực hiện các thủ tục bảo hộ nhãn hiệu cho khách hàng, cụ thể:
-      Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;
-      Đại diện lên Cục SHTT để nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho khách hàng;
-      Đại diện nhận giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ cho khách hàng;

III. DỊCH VỤ HẬU MÃI CHO KHÁCH HÀNG:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ Bravolaw tiếp tục hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua http://Bravolaw.vn
Tư vấn miễn phí cho khách hàng trong suốt quá trình thực thi Quyền SHTT;
Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí

Mọi chi tiết về hồ sơ xin phép hoạt động mạng xã hội xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

tags: thủ tục bảo hộ nhãn hiệu , dịch vụ gia hạn nhãn hiệu , thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu , thủ tục bảo hộ nhãn hiệu












dịch vụ gia hạn nhãn hiệu
thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
thủ tục bảo hộ nhãn hiệu
Xem thêm...

Dịch vụ gia hạn nhãn hiệu nhanh chuyên nghiệp

0 nhận xét
Dịch vụ gia hạn nhãn hiệu , tư vấn gia hạn nhãn hiệu nhanh gọn chuyên nghiệp
Bravolaw là là công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn dịch vụ gia hạn nhãn hiệu tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật với các chuyên viên tư vấn uy tín và được rất nhiều khách hàng tín nhiệm.

[caption id="attachment_1118" align="aligncenter" width="164" caption="dịch vụ gia hạn nhãn hiệu"]dịch vụ gia hạn nhãn hiệu[/caption]

I.   DỊCH VỤ TƯ VẤN GIA HẠN NHÃN HIỆU TẠI BRAVOLAW:
(tư vấn gia hạn nhãn hiệu tại Bravolaw chung tôi sẽ tiến hành các nội dung sau)
1.     Tra cứu và gửi thông báo gia hạn nhãn hiệu cho Qúy khách hàng.
2.     Tư vấn những quy định của pháp luật về việc Gia hạn nhãn hiệu.
3.     Tư vấn các thủ tục gia hạn nhãn hiệu;
4.     Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu xin gia hạn nhãn hiệu;
5.     Đại diện bạn làm việc với Cục sở hữu trí tuệ trong thời gian nhanh nhất.
6.     Tư vấn các vấn đề khác có liên quan
II.ĐẠI DIỆN HOÀN TẤT CÁC THỦ TỤC CHO KHÁCH HÀNG:
a)   Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Luật Hà Trần sẽ tiến hành soạn hồ sơ Gia hạn nhãn hiệu cho Qúy khách hàng;
b) Soạn thảo hồ sơ gia hạn nhãn hiệu cho khách hàng;
Đại diện lên Cục sở hữu trí tuệ để nộp hồ sơ Gia hạn nhãn hiệu cho khách hàng;
c)   Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
d) Đại diện nhận giấy chứng nhận Gia hạn nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ cho khách hàng.
e)   Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
III.  DỊCH VỤ HẬU MÃI TẠI LUẬT BRAVO:
Sau khi công việc gia hạn nhãn hiệu hoàn thành, Luật Bravolaw cam kết hỗ trợ Qúy khách hàng các nội dung sau.
-      Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua http://Bravolaw.vn
-      Giảm giá 10% cho dịch vụ tiếp theo mà khách hàng sử dụng;
Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ gia hạn nhãn hiệu của công ty chúng tôi.

Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí

Mọi chi tiết về dịch vụ gia hạn nhãn hiệu xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Ba, 15 tháng 5, 2012

Phân biệt logo, nhãn hiệu, thương hiệu và biểu tượng

0 nhận xét

Một số câu hỏi thường gặp


1. Nhãn hiệu là gì?

2. Thương hiệu là gì


3.Logo là gì?
4. Logo khác gì với biểu tượng (symbol), nhãn hiệu (brand) và thương hiệu (trade mark)?
5. Các đặc trưng cơ bản của Logo?
6. Những lợi ích của việc thiết kế logo?

1.Logo là gì?

Logo là tín hiệu tạo hình thẩm mỹ có cấu trúc hoàn chỉnh chứa đựng một lượng thông tin hàm súc biểu đạt lực năng hoạt động của một công ty, một tổ chức, một hoạt động (như một cuộc thi, phong trào…) hay một ban nhóm. (ở Việt Nam logo còn được goi là biểu trưng)
2. Logo khác gì với biểu tượng (symbol), nhãn hiệu (brand) và thương hiệu (trade mark)?
Biểu tượng:

Là một giai đoạn trong quá trình nhận thức của con người về thế giới khách quan. Ở giai đoạn nhận thức này, con người dùng một đối tượng (hình ảnh) này để thay thế (tượng trưng) cho một vật (hay hiện tượng) khác phức tạp hơn.

Ví dụ: “Hình ảnh trái tim” thay thế cho “Tình yêu của con người”, “Hình ảnh chim bồ câu” tượng trưng cho “Hòa bình nhân loại”, “Hình ảnh con rắn” để chỉ những người xấu xa, độc ác….

Nhãn hiệu hàng hóa

Là những dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

  • Nhãn hiệu hàng hoá gắn vào sản phẩm và/hoặc bao bì sản phẩm để phân biệt sản phẩm cùng loại của các cơ sở sản xuất khác nhau

  • Nhãn hiệu dịch vụ gắn vào phương tiện dịch vụ để phân biệt dịch vụ cùng loại của các cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác nhau.


Nhãn hiệu hàng hoá bao gồm:

  • Chữ có khả năng phát âm, có nghĩa hoặc không có nghĩa, trình bày dưới dạng chữ viết, chữ in hoặc chữ được viết cách điệu

  • Hình vẽ, ảnh chụp

  • Chữ hoặc tập hợp các chữ kết hợp với hình vẽ, ảnh chụp.


Yêu cầu:

  • Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố độc đáo, dễ nhận biết.

  • Không trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hoá của người khác đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hoá (đơn nhãn hiệu hàng hoá) tại Cục Sở hữu Công nghiệp hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá.

  • Không trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu hàng hoá được coi là nổi tiếng.


Thương hiệu

Là khái niệm trong người tiêu dùng về sản phẩm với dấu hiệu của nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì hàng hoá nhằm khẳng định chất lượng và xuất xứ sản phẩm. Thương hiệu thường gắn liền với quyền sở hữu của nhà sản xuất và thường được uỷ quyền cho người đại diện thương mại chính thức.

Thương hiệu – theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức.

Thương hiệu được hiểu là một dạng tài sản phi vật chất. Lưu ý phân biệt thương hiệu với nhãn hiệu. Một nhà sản xuất thường được đặc trưng bởi một thương hiệu, nhưng ông ta có thể có nhiều nhãn hiệu hàng hóa khác nhau.
 

Yếu tố cấu thành:

- Phần đọc được:

Bao gồm những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính giác của người nghe như tên công ty, doanh nghiệp (ví dụ như: Gateway, PGrand, 3M…), tên sản phẩm (555, Coca Cola), câu khẩu hiệu (Tôi yêu Việt Nam), đoạn nhạc, hát, câu slogan đặc trưng và các yếu tố phát âm khác.

- Phần không đọc được:

Bao gồm những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể cảm nhận được bằng thị giác như hình vẽ, biểu tượng (hình bông sen của Vietnam Airlines), màu sắc (màu xanh của Nokia, đỏ của Coca-Cola, hay kiểu dáng thiết kế, bao bì (kiểu chai bia Henniken) và các yếu tố nhận biết (bằng mắt) khác.
Sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu

3. Các đặc trưng cơ bản của Logo?

- Khác biệt: có những dấu hiệu đặc biệt gây ấn tượng thị giác mạnh, dễ phân biệt. Đây là chức năng quan trọng của logo, giúp phân biệt thương hiệu hay sản phẩm với thương hiệu hay sản phẩm cạnh tranh. Sự khác biệt cũng làm cho thương hiệu dễ đi vào tâm trí của khách hàng hơn. Để tạo sự khác biệt, có thể các nhà thiết thường tránh những hình cơ bản, được dùng nhiều. Tính khác biệt cao cũng làm tăng khả năng được pháp luật bảo hộ.

- Đơn giản, dễ nhớ: tạo khả năng dễ chấp nhận, dễ suy diễn. Trong vài chục giây quan sát, người xem có thể hình dung lại đường nét biểu trưng trong trí nhớ. Trong bối cảnh nhiều sản phẩm cạnh tranh cùng được khuếch trương trên các phương tiện thông tin đại chúng, logo của thương hiệu sẽ không được khách hàng biết đến nếu nó phức tạp và khó nhớ, dù là bằng tên gọi, ký hiệu hay chữ viết. Hầu hết các thương hiệu nổi tiếng thế giới đều sử dụng những dấu hiệu thương hiệu rất đơn giản. Kodak sử dụng chữ K được viết cách điệu, McDonald sử dụng chữ M hình cánh cổng màu vàng, Nike sử dụng nét phết, IBM sử dụng tên thượng hiệu viết cách điệu. Hầu như những dấu hiệu thương hiệu này chỉ sử dụng 1 hoặc 2 màu cơ bản như màu vàng của Kodak, McDonanld, màu xanh da trời của IBM, hay màu đỏ của Coca Cola.

- Dễ thích nghi: có khả năng thích nghi trong các thị trường thuộc khu vực khác nhau, các nền văn hoá hay ngôn ngữ khác nhau. Trên thực tế, khách hàng ở các nước khác nhau, có nền văn hoá khác nhau và ngôn ngữ khác nhau thường có cách hiểu khác nhau đối với các hình ảnh hay ký hiệu. Do đó các biểu trưng thương mại quốc tế ít dùng hình ảnh mang ý nghĩa sẵn có theo một nền văn hoá hay ngôn ngữ nào mà sử dụng những hình ảnh mới rồi gắn chúng với các liên tưởng về sản phẩm.

- Có ý nghĩa: biểu thị được những nét đặc trưng cho sản phẩm hay các chủ đề liên quan. Thực tế là những logo có ý nghĩa tự thân về sản phẩm lại thường không tạo nên cảm giác khác biệt. Hơn nữa, sản phẩm ngày nay thường quá phức tạp khiến tên gọi hay hình ảnh có ý nghĩa thì lại khó khác biệt, dễ nhớ và đảm bảo tính tượng trưng. Cho nên trong thực tế tính ý nghĩa này thường được tạo ra qua các liên tưởng về thương hiệu hơn là tự thân thương hiệu.
Hình dáng

Một số nhà thiết kế biểu trưng coi trọng hình dạng giản dị, dễ đọc vì biểu trưng phức tạp thường khó nhận biết.

Có thể kết hợp ký hiệu với tên thương hiệu. Khá nhiều doanh nghiệp chọn một ký hiệu đặc thù kết hợp với tên thương hiệu để tạo thành logo. Khi thương hiệu đã trở nên nổi tiếng, ký hiệu có thể đứng độc lập để tạo nên sự nhận biết về thương hiệu. Tuy nhiên, những tác giả như Al Ries và Laura Ries (1998) và Alycia Perry (2003) cho rằng ký hiệu thường chỉ có tác dụng khi nó đi cùng tên thương hiệu trong logo. Những thương hiệu mà bản thân ký hiệu có thể đứng một mình đại diện cho thương hiệu như Nike hoặc Mercedes là rất hiếm và thường chỉ có ở những thương hiệu xuất hiện từ rất sớm, khi số lượng trên thị trường là rất nhỏ.

Cách khác để tạo ra ấn tượng là dùng kiểu chữ đặc thù của tên thương hiệu. Đây là hình thức cách điệu tên thương hiệu bằng cách sử dụng kiểu chữ đặc thù bao gồm việc sử dụng phông chữ, chữ hoa – Chữ thường, thay đổi độ đậm nhạt hoặc cách viết cách điệu. Khi thiết kế logo theo cách này, doanh nghiệp có thể sử dụng thiết kế đặc thù của tên thương hiệu đầy đủ hoặc viết tắt.
Màu sắc

Màu sắc cũng có xu hướng đơn giản, dễ dàng được nhận thấy và ghi nhớ. Các nhà thiết kế có thể ưu tiên vẽ màu trắng và đen trước khi tô màu. Một vài ví dụ diễn giải màu sắc:

· Đen: trang trọng, đặc biệt, mạnh mẽ, quyền lực, tinh tế, truyền thống.

· Xanh dương: uy quyền, đỉnh đạc, an toàn, đáng tin cậy, truyền thống, ổn định, trung thành.

· Nâu/vàng: cổ điển, lợi ích, trần tục, giàu sang, truyền thống, bảo thủ.

· Xám/bạc: ảm đạm, quyền lực, thực tế, tâm linh, tin tưởng.

· Xanh lá cây: yên tĩnh, lành mạnh, khoẻ khoắn, ổn định, thèm muốn.

· Hồng: nữ tín, ngây thơ, dịu dàng, khoẻ mạnh, trẻ trung.

· Tím: tinh tế, tâm lý, giàu sang, hoàng tộc, trẻ trung, bí ẩn.

· Đỏ: hung hăng, mạnh mẽ, bền bỉ, đầy sức sống, kinh sợ,

· Cam: là màu phối hợp giữa màu đỏ và vàng, chỉ điềm lành được hưởng cuộc sống yên vui, nhiều quyền hành.

Người thiết kế logo có thể chọn màu sắc tương hợp, tương sinh với triết lý âm dương, ngũ hành.
4. Những lợi ích của việc thiết kế logo?

Trong hoạt động quảng bá, Logo không phải là thương hiệu, tuy nhiên nó là ấn tượng bên ngoài để dễ nhận ra thương hiệu.

Một Công ty, một tổ chức có một logo đẹp, ấn tượng sẽ là tiền đề để lưu giữ uy tín của mình trong cộng đồng.

Logo chính là ấn tượng bên ngoài đại diện cho thương hiệu của bạn, nó làm cho người có tiền tìm đến bạn, nhớ đến bạn và nhận rõ bạn trong hàng triệu những công ty kinh doanh khác.

Trong khi logo không phải là thương hiệu thì việc sử dụng mẫu mã và hình dáng của nó sẽ ảnh hưởng đến thương hiệu của bạn. Một logo tuyệt vời có thể mang đến cho bạn một sức mạnh không tưởng và đóng góp trực tiếp vào doanh thu. Mặt khác, một logo tệ hại rất có thể là “nụ hôn của thần chết”.

 
Xem thêm...

Thứ Bảy, 5 tháng 5, 2012

Đăng ký độc quyền nhãn hiệu

0 nhận xét




Việc đăng ký nhãn hiệu độc quyền là một thủ tục nhằm xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu của mình. Đăng ký độc quyền nhãn hiệu thực chất giống như làm trước bạ các tài sản vật chất vì nhãn hiệu hàng hóa được coi là một thứ tài sản của doanh nghiệp (tài sản trí tuệ).

1. Khái niệm:



  • Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu của một doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp khác.

  • "Nhãn hiệu" là thuật ngữ để chỉ chung nhãn hiệu hàng hóanhãn hiệu dịch vụ.

  • Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.


2. Chức năng nhãn hiệu:



  • Nhãn hiệu là công cụ marketing - truyền đạt tới người tiêu dùng uy tín của sản phẩm dịch vụ mang nhãn hiệu được hình thành bởi trí tuệ mà doanh nghiệp đầu tư cho sản phẩm dịch vụ đó - nhãn hiệu được pháp luật coi là tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.


3. Quy trình đăng ký nhãn hiệu độc quyền


a. Tài liệu tối thiểu



  • 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;

  • Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;

  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.


b. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận



Ngoài các tài liệu quy định trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

  • Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

  • Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).


c. Yêu cầu đối với đơn



  • Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;

  • Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

  • Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ,sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

  • Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

  • Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

  • Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng,sạch sẽ,không tẩy xoá,không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó,nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

  • Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

  • Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.


d. Quy trình và thời hạn xem xét đơn 

Đơn đăng ký nhãn hiệu được xử lý tại Cục Sở hữu trí tuệ theo trình tự tổng quát sau (sơ đồ quy trình thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu):

  • Thẩm định hình thức:



  • Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn



  • Công bố đơn hợp lệ: Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.



  • Thẩm định nội dung: Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.

    Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất!


    Công ty tư vấn Luật Bravolaw

    Địa chỉ: Số 2 Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

    Hotline : 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42





Xem thêm...