Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn lap cong ty tnhh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn lap cong ty tnhh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 2 tháng 3, 2012

Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên

0 nhận xét
[caption id="attachment_140" align="alignleft" width="280" caption="Thành lập công ty TNHH một thành viên"]Thành lập công ty TNHH một thành viên[/caption]

Bravolaw chuyên tư vấn Thành lập công ty TNHH một thành viên, cung cấp Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên, đại diện khách hàng nộp Hồ sơ Thành lập công ty TNHH một thành viên cho cơ quan Nhà Nước vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH một thành viên của Bravolaw đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng, an toàn với chi phí dịch vụ thấp nhất.

I .Điều Kiện Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên

Theo quy định tại Điều 63 Luật Doanh nghiệp các chủ thể tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng được các điều kiện sau đây (Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005):

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên:

Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty

3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

 

II.DỊCH VỤ TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TẠI BRAVOLAW:

1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến vấn đề thành lập, quản lý doanh nghiệp như:

- Tư vấn cơ cấu nhân sự trong Công ty TNHH một thành viên;

- Tư vấn hồ sơ tài liệu chuẩn bị thành lập Công ty TNHH một thành viên;

- Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu;

- Cơ cấu thành viên Công ty TNHH một thành viên;

- Tư vấn cách đặt tên Doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp;

- Tư vấn về đăng ký ngành nghề Đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới), tư vấn những điều kiện trước, những điều kiện sau đối với nghành nghề đăng ký kinh doanh;

- Tư vấn cách phân chia lợi nhuận của các thành viên công ty khi quyết toán sau năm tài chính;

- Tư vấn về các vấn đề thuế đối với doanh nghiệp khi đi vào hoạt động (Cung cấp mẫu tờ khai và hướng dẫn kê khai thuế).

2. Bravolaw sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục Thành lập công ty TNHH một thành viên cho khách hàng, cụ thể:

- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cho khách hàng;

- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ Thành lập công ty TNHH một thành viên cho khách hàng;

- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

- Nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT;

- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;

- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.

3. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:

Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, Bravolaw vẫn tiếp tục hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:

- Tư vấn soạn thảo nội quy quy chế công ty;

- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua website: www.bravolaw.vn

- Tư vấn miễn phí khi khách hàng liên hệ với công ty

- Giảm giá 10% cho dịch vụ tiếp theo mà bạn sử dụng;

 

 
Xem thêm...

Thứ Tư, 29 tháng 2, 2012

Thành lập công ty TNHH

0 nhận xét
Thành lập công ty TNHH bao gồm thành lập công ty TNHH 1 thành viênthành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Đến với Bravolaw bạn sẽ được tư vấn miễn phí, chi phí thấp nhất với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

thanh lap cong ty tnhh

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH GỒM 2 LOẠI

I. Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

1. Khái niệm thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định tại Điều 63 Luật Doanh nghiệp (29/11/2005) thì:

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2.Tổ chức quản lý của công ty TNHH 1 thành viên

Đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là một tổ chức.

Nếu chủ sở hữu là tổ chức bổ nhiệm ít nhất 2 người làm đại diện theo ủy quyền thì cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm Hội đồng thành viên – Giám đốc(Tổng giám đốc) và Kiểm soát viên

  • Hội đồng thành viên : Bao gốm tất cả người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức, với nhiệm kỳ không quá 5 năm. Hội đồng thành viên có quyền nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. Bên cạnh đó , Hội đồng thành viên cũng có quyền nhân danh công thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan



  • Giám đốc(Tổng giám đốc): do hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê với nhiệm kỳ không quá 5 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên về nhiệm vụ của mình.



  • Kiểm soát viên: do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm với số lượng từ một đến ba Kiểm soát viên, nhiệm kỳ không quá 3 năm


II Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

1 Khái niệm công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp (29/11/2005) công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó:

  • Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân



  • Số lượng thành viên không quá 50



  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.


2.Tổ chức quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Hội đồng thành viên: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các thành viên trong công ty. Đối với thành viên là tổ chức có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ thì được quyền cử không quá 3 người đại diện theo ủy quyền tham gia đội đồng thành viên.

  • Chủ tịch hội đồng thành viên: là người đứng đầu Hội đồng thành viên, do Hội đồng thành viên bầu trong số thành viên của Hội đồng thành viên.



  • Giám đốc (Tổng giám đốc) : Do hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giám đốc (Tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình


Mọi chi tiết xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 66 860 796 – 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn
Xem thêm...