Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn giay phep kinh doanh ruou. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn giay phep kinh doanh ruou. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 7 tháng 9, 2012

Xin giấy phép bán lẻ rượu

0 nhận xét
Xin giấy phép bán lẻ rượu
Bạn muốn biết về thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn Hà Nội ? Luật Bravo xin tư vấn cho bạn như sau:
Muốn được cấp giấy phép bán lẻ rượu hoặc đại lý bán lẻ rượu, trước hết bạn phải là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh mua bán rượu, kế đến bạn phải đáp ứng các yêu cầu về bảo quản rượu và phòng chống cháy nổ.

Nghị định 40/2008/NĐ-CP và Thông tư 10/2008/TT-BCT quy định về cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu như sau:

Điều 18. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh rượu

1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn rượu bao gồm:

a) Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán rượu;

b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị do Bộ Công thương quy định;

c) Có kho dự trữ hàng, đáp ứng các yêu cầu về bảo quản chất lượng rượu, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;

d) Có hệ thống phân phối.

2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu bao gồm:

a) Thương nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán rượu;

b) Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về bảo quản chất lượng rượu và phòng, chống cháy, nổ.

Điều 19. Giấy phép kinh doanh rượu

1. Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn, Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu.

2. Thương nhân chỉ được quyền hoạt động kinh doanh rượu kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn hoặc Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu.

3. Thương nhân có Giấy phép sản xuất rượu được tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm của mình sản xuất mà không phải đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, bán lẻ rượu.

[caption id="attachment_1456" align="aligncenter" width="228"]giay phep ban le ruou giay phep ban le ruou[/caption]

Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh rượu

Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, thương nhân kinh doanh rượu có các quyền và nghĩa vụ sau:

1. Mua rượu có nguồn gốc hợp pháp.

2. Tổ chức lưu thông, tiêu thụ rượu trên thị trường theo Giấy phép kinh doanh rượu được cấp.

3. Chỉ được bán buôn rượu cho các thương nhân có Giấy phép kinh doanh rượu.

4. Tổ chức các cửa hàng bán lẻ cho người tiêu dùng. Không được bán rượu cho người dưới 18 tuổi.

5. Phải niêm yết bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu và chủng loại, giá cả các loại rượu đang có bán tại tất cả các địa điểm kinh doanh của thương nhân.

6. Chấp hành chế độ hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh cho cơ quan quản lý nhà nước đã cấp Giấy phép kinh doanh rượu cho thương nhân theo đúng quy định của pháp luật.

B. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ, ĐẠI LÝ BÁN LẺ RƯỢU

1. Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.

2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

3. Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).

C. THẨM QUYỀN, THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
1. Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh rượu

a) Đối với thương nhân kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu:

- Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên;

- Sở Công Thương địa phương là cơ quan cấp Giấy phép bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

b) Đối với thương nhân kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu:

Phòng Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn quận, huyện.

2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo Mẫu tại Phụ lục 6 hoặc Phụ lục 9 kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;

c) Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:

- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;

- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;

- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;

- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;

- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:

+ Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;

+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);

+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

d) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn; Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;

đ) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:

- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;

- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);

- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

3. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh rượu

a) Thương nhân kinh doanh bán buôn rượu từ 02 tỉnh trở lên gửi hồ sơ về Bộ Công Thương; Thương nhân kinh doanh bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ về Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính; Thương nhân kinh doanh bán lẻ rượu gửi hồ sơ về Phòng Công Thương cấp huyện nơi thương nhân có trụ sở chính;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo Mẫu tại Phụ lục 7, 8, 9 kèm theo Thông tư này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c) Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.

4. Giấy phép kinh doanh rượu được làm thành 06 bản được lưu, gửi như sau:

a) Đối với Giấy phép do Bộ Công Thương cấp: 03 bản lưu, 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường, 01 bản gửi Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính, 01 bản gửi thương nhân được cấp Giấy phép;

b) Đối với Giấy phép do Sở Công Thương cấp: 02 bản lưu, 01 bản gửi Bộ Công Thương, 01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường, 01 bản gửi Phòng Công Thương nơi thương nhân được cấp Giấy phép đóng trụ sở, 01 bản gửi thương nhân được cấp Giấy phép;

c) Đối với Giấy phép do Phòng Công Thương cấp: 03 bản lưu, 01 bản gửi Sở Công Thương, 01 bản gửi Đội Quản lý thị trường; 01 bản gửi thương nhân được cấp phép.

5. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh rượu là 05 năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi về cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi đã cấp Giấy phép cho thương nhân.

6. Thương nhân kinh doanh rượu sẽ bị thu hồi Giấy phép kinh doanh rượu trong trường hợp vi phạm các điều kiện kinh doanh rượu và những quy định khác của pháp luật.

Chúng tôi tư vấn hoàn toàn miễn phí !!


Mọi chi tiết xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO


Địa chỉ : Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội


Hotline : 0947 074 169 – 04 858 776 41 – 04 858 776 42


Yahoo + Skype : luatgiatham


 
Xem thêm...

Thứ Hai, 5 tháng 3, 2012

Xin giấy phép kinh doanh rượu

0 nhận xét
Tư vấn xin giay phep kinh doanh ruou , hoàn tất các thủ tục xin giấy phép kinh doanh rượu nhanh chóng, hiệu quả với chi phí dịch vụ thấp nhất chỉ có ở Bravolaw

[caption id="attachment_185" align="alignleft" width="259" caption="Giấy phép kinh doanh rượu"]Giấy phép kinh doanh rượu[/caption]

I. Căn cứ pháp lý:

1. Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về Qui định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

2. Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

3. Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

THÔNG TIN PHÁP LÝ THAM KHẢO:

- Nghị định 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/9/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

- Quyết định 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ trưởng Bộ y tế về ban hành “quy định về điều kiện sức khỏe đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”.

- Quyết định 42/2005/QĐ-BYT ngày 08/12/2005 về việc ban hành “Quy chế công bố về tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm”.

- Quyết định 39/2005/QĐ-BYT quy định về các điều kiện vệ sinh chung đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.

- Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

- Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7043:2002 (Rượu trắng - Quy định kỹ thuật) năm 2002 của Bộ KH và CN.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7044:2002 (Rượu mùi - Quy định kỹ thuật) của Bộ KH và CN năm 2002.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7045:2002 (Rượu vang - Quy định kỹ thuật) của Bộ KH và CN năm 2002.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1052:1971 (Etanol tinh chế - Yêu cầu KT) của Bộ KH và CN năm 2002.

 

II. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh rượu : Hồ sơ gồm 1 bộ:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (phụ lục kèm theo);

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;

c) Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:

- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;

- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;

- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;

- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;

- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:

+ Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;

+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);

+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

d) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng giay phep san xuat ruou , hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn;

đ) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm:

- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;

- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);

- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

*Ghi chú:

- Thương nhân đăng ký kinh doanh bán buôn rượu từ 02 tỉnh trở lên gửi hồ sơ về Bộ Công Thương;

- Thương nhân kinh doanh bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh gửi hồ sơ về Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính;

- Thương nhân kinh doanh bán lẻ rượu gửi hồ sơ về Phòng Công Thương cấp huyện nơi thương nhân có trụ sở chính.

II. HỒ SƠ HÀNH CHÍNH:

1. Đơn đề nghị cấp giay phep san xuat ruou (theo mẫu);

2. Bản sao hợp lệ giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận mã số thuế;

3. Tài liệu pháp lý liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:

3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất (hoặc kể từ khi được cấp đăng ký kinh doanh đến khi doanh nghiệp xin cấp phép sản xuất rượu nếu thời hạn dưới 5 năm), trong đó nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở đang hoạt động);

3.2. Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 5 năm tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép;

3.3. Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các công đoạn chính như: nấu, lên men, chưng cất, chiết rót…;

3.4. Bảng kê danh mục thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;

3.5. Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;

3.6. Bảng kê diện tích (bao gồm khu chế biến và khu bảo quản có tổng diện tích không dưới 500m2 ), sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…);

3.7. Bản sao hợp lệ bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn, giấy chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất.

4. Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm: Bản sao hợp lệ hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm, Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm còn hiệu lực;

5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;

6. Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu;

7. Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;

8. Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với nhà máy có công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên) hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;

9. Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữ cháy có thẩm quyền cấp;

10. Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy;

Mọi chi tiết xin liên hệ : Công Ty Luật TNHH tư vấn Bravo

Địa chỉ : Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 858 776 41 – 04 858 776 42

Yahoo + Skype : luatgiatham
Xem thêm...