Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn công ty cổ phần. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn công ty cổ phần. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 5 tháng 7, 2012

Quy trình thành lập công ty

0 nhận xét
Quy trình thành lập công ty , quy trình thành lập công ty cổ phần ra sao ? Bravolaw sẽ tư vấn giúp bạn:

Bạn đang muốn thành lập công ty ,  thành lập công ty TNHH, công ty Cổ phần, hay các loại hình doanh nghiệp khác .
Bước 1: Quy trình thành lập công ty
Chuẩn bị các thông tin để lập hồ sơ doanh nghiệp.

- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp. Đây là bước rất quan trong có tính chất quyết định đến sự thành bại của ý tưởng kinh doanh mà bạn đem ra áp dụng trong thực tiễn.

- Sau khi lựa chọn được loại hình, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà có số lượng thành viên (cổ đông) khác nhau. Bạn chuẩn bị chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) bản sao có công chứng.

- Lựa chọn đặt tên công ty, tốt nhất bạn lên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố).

- Chọn địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Lưu ý là không đặt trụ sở tại các tòa nhà chung cư (Công văn số 2544/BXD-QLN ngày 19/11/2009 của Bộ Xây dựng về việc không cho phép sử dụng nhà ở chung cư làm văn phòng).

- Lựa chọn số vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh. Về nguyên tắc vốn điều lệ của công ty là số vốn do các thành viên (hoặc cổ đông)  cam kết góp hoặc góp và được ghi vào điều lệ công ty. Đối với vấn đề này Bravolaw tư vấn cho quý khách hàng tùy thuộc quy mô và lĩnh vực kinh doanh mà để mức vốn điều lệ phù hợp, không lên kê khai sai về vốn điều lệ.

- Lựa chọn chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Về chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nên để chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).

- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh. Quý khách hàng có thể tham khảo ngành nghề kinh doanh tại đây .

Bước 2: Quy trình thành lập công ty

Sau khi chuẩn bị đầy đủ những thông tin về việc thành lập công ty tiến hành việc soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép kinh doanh.

- Soạn thảo hồ sơ công ty;

- Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Đăng ký con dấu tròn công ty tại cơ quan công an.

Lưu ý: Tích hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế và mã số xuất nhập khẩu trong một mẫu duy nhất.

Bước 3: Quy trình thành lập công ty

Thủ tục sau thành lập công ty

- Tiến hành đăng ký thuế ban đầu với cơ quan thuế chuyên quản trong thời hạn quy định ghi trong phiếu chuyển mã số thuế.

- Tiến hành mua hoá đơn GTGT với cơ quan thuế.

- Thực hiện hệ thống sổ sách kế toán và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Bravolaw với đội ngũ luật sư, tư vấn viên có trình độ cao, kinh nghiệm dày dạn và rất nhiệt tình trong công việc, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho quý vị mọi vấn đề liên quan đến quy trình thành lập công ty nói chung và quy trình thành lập công ty cổ phần nói riêng.
Hãy để chúng tôi khởi tạo thành công cho bạn
Đừng ngại ngần hãy liên hệ với chúng tôi để được trợ giúp về quy trình thành lập công ty:
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: số 2, 91/20 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 66 680 796- 04 66 680 797
Xem thêm...

Thứ Năm, 14 tháng 6, 2012

Luật công ty cổ phần

0 nhận xét
Luật công ty cổ phần
Luật công ty cổ phần gồm những quy định nào Bravolaw xin tư vấn cho quý khách như sau:

Công ty cổ phần là gì ?

Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.

[caption id="attachment_1536" align="aligncenter" width="209"]luật công ty cổ phần luật công ty cổ phần[/caption]

Tư vấn luật công ty cổ phần

  • Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu. Như vậy, cổ phiếu chính là một bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của một cổ đông đối với một Công ty Cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu. Công ty cổ phần là một trong loại hình công ty căn bản tồn tại trên thị trường và nhất là để niêm yết trên thị trường chứng khoán.

  • Bộ máy các công ty cổ phần được cơ cấu theo luật pháp và điều lệ công ty với nguyên tắc cơ cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực, minh bạch và hoạt động có hiệu quả.

  • Công ty Cổ phần phải có Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành. Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban Kiểm soát.

  • Khi bạn là thành viên sáng lập của công ty cổ phần hay còn gọi là cổ đông bạn có quyền lợi và nghĩ vụ sau:

  • Quyền của cổ đông phổ thông


1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:

  • Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

  • Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

  • Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; d) Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật này;

  • Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;

  • Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;

  • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;

  • Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.


2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:

  • Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có);

  • Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;

  • Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

  • Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

  • Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.


3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

  • Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao.



  • Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế.



  • Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty. Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.


4. Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

  • Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả mãn các điều kiện quy định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông.



  • Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.


Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

  • Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

  • Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút.

  • Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty.

  • Chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.

  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.


Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:

  • Vi phạm pháp luật;

  • Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

  • Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.


Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp dịch vụ tư vấn luật công ty cổ phần tốt nhất!
Hà Nội City
Số 2, Ngõ 91/20, Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa
Tel: 04 85877641 - 04 85877642
Fax: 04 35 335 232
Hải Phòng City
ĐC: 851 -Tôn Đức Thắng, Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng
Tel: 0313 503 167
Hồ Chí Minh City
số 30 đường Trần Phú Cương, Phường 5, Quận Gò vấp
Fax: (08) 35 881 966
Tel: (08) 36 027 095
(08) 36 027 096
tags: luật công ty cổ phần , luạt cong ty co phan
Xem thêm...

Thứ Ba, 22 tháng 5, 2012

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần

0 nhận xét

Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ công ty cổ phần




1. Trình tự thực hiện:

- Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định chuyển địa chỉ trụ sở chính.

- Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định chuyển địa chỉ trụ sở, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới.

Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao giấy biên nhận, đăng ký việc chuyển đổi địa chỉ trụ sở chính và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới.

Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.

- Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD cấp Tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

2. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Thông báo về việc thay đổi trụ sở chính gồm những nội dung sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Quyết định bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

3. Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:

Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005

Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh

Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 về hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục ĐKKD.

Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 về hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp.

Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất! Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Ba, 8 tháng 5, 2012

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Bravolaw – Đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực: Tư vấn Thành lập Doanh nghiệp, cung cấp hồ sơ Thành lập công ty, hoàn tất các thủ tục Thành lập công ty và đồng hành cùng Doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp. Với uy tín và kinh nghiệm của mình chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, chi phí tiết kiệm nhất và thời gian nhanh nhất.

 TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI BRAVOLAW

1. Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến hoạt động Thành lập công ty như:

- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;

- Tư vấn cách đặt tên Công ty

- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành doanh nghiệp;

- Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

- tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh

- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;

- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;

- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:

- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;

- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thành lập công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;

- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Bravolaw sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục Thành lập công ty cho khách hàng, cụ thể:

- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký Thành lập công ty cho khách hàng;

- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ đăng ký Thành lập công ty cho khách hàng;

- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;

- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;

- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.

4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:

Sau khi công việc thành lập doanh nghiệp hoàn thành, Bravolaw cam kết hỗ trợ Khách hàng các nội dung sau.

- Các biểu mẫu hồ sơ, hợp đồng, ….

- Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;

- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua http://bravolaw.vn

- Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp

Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí
Xem thêm...

Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Tư vấn thành lập công ty cổ phần. Chúng tôi tư vấn hoàn toàn miễn phí mọi tư vấn về Luật cho quý khách hàng với đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm. Đừng ngần ngại hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn sớm nhất.

tu van thanh lap cng ty co phan

TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh  nghiệp.


2. Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty cổ phần


3. Tư vấn cách đặt tên cho công ty cổ phần.


4. Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành doanh nghiệp.


5. Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông.


6. Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn.


7. Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh.


8. Tư vấn các nội dung có liên quan


CÔNG VIỆC BRAVOLAW THỰC HIỆN CHO KHÁCH HÀNG

1. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần


2. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ


3. Theo dõi, tiếp nhận và xử lý những phát sinh.


4. Đại diện nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh


5. Tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân và hướng dẫn khách hàng nhận con dấu pháp nhân tại cơ quan Công an.


Mọi chi tiết xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 66 860 796 – 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn
Xem thêm...

Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

0 nhận xét
Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần  hồ sơ gồm những tài liệu sau:

[caption id="attachment_1164" align="aligncenter" width="259" caption="đăng ký kinh doanh công ty cổ phần"]đăng ký kinh doanh công ty cổ phần[/caption]

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần . Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh

  • Dự thảo điều lệ công ty

  • Danh sách thành viên, kèm theo:

  • Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân).

  • Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần , hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty cổ phần) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu họac các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ  quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.



  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.


Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân:

- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.
Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài khi làm hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần cần một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

  1. Hộ chiếu Việt Nam

  2. Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

  3. Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

  4. Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

  5. Giấy xác nhận đăng ký công dân

  6. Giấy xác nhận gốc Việt Nam

  7. Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

  8. Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

  9. Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật

  10. Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

  11. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.


Mọi chi tiết xin về đăng ký kinh doanh công ty cổ phần liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravolaw


Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42

 

 
Xem thêm...

Thứ Năm, 19 tháng 4, 2012

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Thủ tục thành lập công ty cổ phần - Bravolaw đại diện khách hàng làm thủ tục thành lập công ty cổ phần cho cơ quan nhà nước, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Bravolaw đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất.

thu tuc thanh lap cong ty co phan


THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)

Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần



1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2- Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập) (mẫu tham khảo);

3- Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định);

4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2-  Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:

- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).

5- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định Danh sách một số nghành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định ;

6- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề;

7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

------------------------------------

- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ

Thời hạn trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kết quả giải quyết có hai loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần sửa đổi bổ sung).

Mọi chi tiết về thủ tục thành lập công ty cổ phần xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 66 860 796 – 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn

 
Xem thêm...

Chia sẽ kinh nghiệm trước khi thành lập Công ty

0 nhận xét
Chia sẽ kinh nghiệm trước khi thành lập Công ty

Bạn đang có một ý tưởng kinh doanh và mong muốn được thực hiện ngay bây giờ? Nhưng bạn lại không biết bắt đầu từ đâu và làm như thế nào để công ty của bạn có thể hoạt động và được Pháp Luật công nhận? Thật đơn giản, Công ty Bravolaw sẽ cho bạn biết những việc cần chuẩn bị trước khi thành lập doanh nghiệp như sau:

A. CÁC YẾU TỐ CẦN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH

1. Ngành nghề kinh doanh

Căn cứ vào Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, người thành lập doanh nghiệp tự lựa chọn ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Có hai loại ngành nghề là ngành nghề kinh doanh có và không có điều kiện. Xin lưu ý một số ngành nghề có điều kiện như sau:

­      Ngành, nghề Giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề như: Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân, Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân;

­      Ngành nghề người giữ chức vụ quản lý phải có chứng chỉ hành nghề như: kế toán, kiểm toán, khảo sát thiết kế xây dựng, môi giới định giá bất động sản, buôn bán sản xuất thuốc, làm thủ tục thuế, thiết kế phương tiện vận tải..

­      Ngành nghề cần có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc ngành nghề đó (Sở Du Lịch, Cục Điện ảnh…): sản xuất phim…

­      Ngành nghề cần có vốn pháp định trước khi thành lập công ty: tổ chức quỹ tín dụng, kinh doanh bất động sản, dịch vụ bảo vệ, vận chuyển hàng không quốc tế và nội địa…

Đối với những ngành nghề không có điều kiện, doanh nghiệp có thể bắt đầu kinh doanh sau khi đã có Giấy phép kinh doanh và hoàn thành các nghĩa vụ khai thuế ban đầu và đóng thuế môn bài.

2. Xác định số lượng người tham gia góp vốn và loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân:

-      Do 1 người làm chủ sở hữu, chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

-      Chịu trách nhiệm vô hạn và ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật.

-      Không có tư cách pháp nhân, mức độ rủi ro cao, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của công ty và của chủ công ty chứ không giới hạn số vốn mà chủ công ty đã đầu tư vào công ty.

Công ty hợp danh

-      Có ít nhất 2 TV hợp danh là chủ sở hữu.

-      Có thể có thành viên góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

-      Các thành viên có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.

-      Mức độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn, mức độ rủi ro rất cao.

Công ty TNHH 1 TV

-      Công Ty TNHH 1 TV chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

-      Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty, có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 2 TV trở lên

­      Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

­      Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá 50 người.

­      Có tư cách pháp nhân, có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.

­      Ít gây rủi ro cho người góp vốn.

­      Không được phát hành cổ phiếu.

Công ty cổ phần

-       Phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát.

-       Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.

-       Có quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

-      Có trách nhiệm hữu hạn.

-      Khả năng huy động vốn của rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng.

-      Bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.

3. Vốn điều lệ, vốn pháp định

Vốn điều lệ:  Tùy vào khả năng của doanh nghiệp.

Vốn pháp định:  Những ngành nghề buộc phải có vốn pháp định: Ngân hàng thương mại cổ phần (1000 tỷ), Kinh doanh bất động sản (6 tỷ), Kinh doanh cảng hàng không quốc tế (30-100 tỷ), Cho thuê tài chính (100 tỷ)…Phải có xác nhận của ngân hàng thương mại về việc doanh nghiệp đã có đủ số vốn trên.

­      Xác định rõ loại tài sản nào dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp (tiền đồng, ngoại tệ, vàng, cổ phiếu, bất động sản, động sản…).

­      Đối với tài sản góp vốn là ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì cần phải được tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá, để làm cơ sở cho việc góp vốn và hạch toán kế toán, thuế của doanh nghiệp.

­      Các nhà đầu tư thống nhất phương thức định giá và tổ chức định giá trước khi thành lập doanh nghiệp và có thể đưa vào trong hợp đồng/thỏa thuận thành lập doanh nghiệp.
4. Xác định người đại diện pháp luật

-         Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị.

-         Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

-         Người đại diện của doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam ;

5. Đặt tên doanh nghiệp

­         Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.

­         Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

­         Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

­         Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp….trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

­         Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

­         Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

6. Địa điểm kinh doanh

­         Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

­         Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

7. Hợp đồng thỏa thuận thành lập doanh nghiệp

Hợp đồng hoặc thỏa thuận này sẽ bao gồm những quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong quá trình chuẩn bị thành lập doanh nghiệp cho đến khi bắt đầu tiến hành đăng ký kinh doanh và ở giai đoạn doanh nghiệp mới thành lập, xử lý trường hợp doanh nghiệp không thể thành lập được… những vấn đề mà điều lệ mẫu của cơ quan cấp phép của địa phương không quy định (ví dụ như các thỏa thuận chuyển nhượng vốn giữa các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập trong tương lai; vấn đề bảo mật thông tin giữa các nhà đầu tư; những cam kết riêng lẻ về những vấn đề hợp tác đầu tư giữa các bên trong tương lai…).

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ

1. Giấy tờ tùy thân

­         Chứng minh nhân dân/hộ chiếu có công chứng không quá 3 tháng và còn hiệu lực không quá 15 năm của đại diện pháp luật và thành viên góp vốn.

­         Chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận… đối với ngành kinh doanh có điều kiện.

2. Hồ sơ đăng ký

­         Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

­         Điều lệ Công ty

­         Biên bản họp

­         Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH 1TV, 2TV, Cổ phần)

­         Quyết định bổ nhiệm Giám đốc

­         Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng

C. QUY TRÌNH VÀ THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI PHÒNG ĐKKD – SỞ KẾ HOẠCH TP.HCM

­         Soạn thảo hồ sơ.

­         Đại diện Pháp Luật lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ.

­         7 ngày sau nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh.

Công Ty Bravolaw cảm ơn các bạn đã theo dõi. Bạn cần tư vấn trực tiếp? hay đang gặp khó khăn về các thủ tục hành chính?…Hãy liên hệ với chúng tôi ngay:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVOLAW
Hà Nội City
ĐC: Số 31, Ngõ 159,Pháo Đài Láng, Quận Đống Đa
Tel: 04 858 776 41 - 04 858 776 42
Fax: 04 35 335 232
Hotline: 093 2323 169
Email: ceo@bravolaw.vn

Hồ Chí Minh City
ĐC: số 30 đường Trần Phú Cương, Phường 5, Quận Gò vấp
Fax: (08) 35 881 966
Tel : 08 36 027 095 - 08 36 027 096
Hotline: 0947 074 169
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác và sẽ giúp bạn hoàn tất các thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Xem thêm...

Thứ Ba, 20 tháng 3, 2012

Thủ tục và quy trình thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét

Bạn đang muốn thành lập công ty cổ phần ?, bạn chưa hiểu về quy trình thành lập công ty cổ phần, hãy đến với Bravolaw  để nhận được sự tư vấn, giúp đỡ về thủ tục, giấy tờ trước pháp luật.


Đầu tiên để nói về công ty cổ phần thì , Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Do đó,việc thành lập , chủ sở hữu công ty cổ phần và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt.  Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.


Tài sản sở hữu của chủ sở hữu Công ty cổ phần ?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau, được gọi là cổ phần.  Chủ sở hữu công ty (được gọi là cổ đông) mua và sở hữu cổ phần của công ty tương ứng với phần vốn đóng góp của mình vào công ty.


Số lượng cổ đông của một Công ty cổ phần có hạn chế hay không ?
Có.  Số lượng cổ đông tối thiểu là 3.  Tuy nhiên, không có giới hạn đối với số lượng cổ đông tối đa.


Ai có thể làm cổ đông của một Công ty cổ phần ?
Cá nhân (thể nhân) và/hoặc tổ chức (pháp nhân gồm doanh nghiệp, cơ quan chính phủ được ủy quyền, v.v.) có thể trở thành cổ đông của một công ty cổ phần bằng việc sở hữu cổ phần của công ty đó.


Có các loại cổ phần khác nhau hay không ?
Có.  Có hai loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.  Cổ phần ưu đãi thường có giá trị ưu tiên so với cổ phần phổ thông, được đảm bảo trong điều lệ công ty cổ phần, khi thanh toán cổ tức và phân phối tài sản.
Theo Luật doanh nghiệp 2005, một công ty cổ phần có thể phát hành cả cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi, gồm: a) cổ phần ưu đãi biểu quyết, b) cổ phần ưu đãi cổ tức, c) cổ phần ưu đãi hoàn lại, d) cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.
Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.  Cổ phần ưu đãi biểu quyết có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh.  Sau đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.


Trách nhiệm tài chính của cổ đông Công ty cổ phần ?
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn đóng góp vào công ty.


Công ty cổ phần có được phép phát hành cổ phần ra thị trường hay không ?
Có.  Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Cổ đông có quyền chuyển nhượng và bán cổ phần của mình tại bất kỳ thời điểm nào, ngoại trừ trường hợp cổ phần đó là cổ phần ưu đãi biểu quyết hoặc cổ phần do cổ đông sáng lập nắm giữ và có thể chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác sau thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty đăng ký kinh doanh và cho cá nhân khác, nếu được sự chấp thuận của hội đồng cổ đông.


Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty cổ phần ?
Cấp ra quyết định cao nhất tại công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông.  Cổ đông bầu Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng Quản trị bổ nhiệm thành viên của hội đồng hoặc một người khác làm đốc hoặc tổng giám đốc công ty.  Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty cổ phần không được làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của một công ty khác.


Con dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Công ty trách nhiệm Cổ phần ?
Công ty cổ phần được quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.
Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của một công ty cổp phần. Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.


Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần tại đâu ?
Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.


Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần gồm những tài liệu gì ?




  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanhCông ty cổ phần. Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh.


  2. Dự thảo điều lệ công ty

  3. Danh sách thành viên, kèm theo:

    • Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân).

    • Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty cổ phần) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu họac các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức.  Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.



  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

  5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.


Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân ?




  1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.


  2. Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

    • Hộ chiếu Việt Nam

    • Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

      • Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

      • Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

      • Giấy xác nhận đăng ký công dân

      • Giấy xác nhận gốc Việt Nam

      • Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

      • Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

      • Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật





  3. Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

  4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.


Các thông tin cần cung cấp trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ?
Công ty cổ phần do người đại diện theo pháp luật của công ty đăng ký kinh doanh.  Người đại diện theo pháp luật của công ty là giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty, trừ trường hợp được quy định khác trong điều lệ công ty.  Điều lệ công ty phải quy định rõ việc này.
Khi đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần, doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau:




  1. Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân khác, tên cơ quan cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có, của người đại diện theo pháp luật và thành viên là cá nhân.


  2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức.

  3. Tên công ty bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của công ty nếu có.

  4. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có.

  5. Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC)

  6. Vốn đăng ký (cũng gọi là vốn điều lệ)

  7. Tổng số cổ phần phát hành, mệnh giá gốc của cổ phần, số lượng và loại cổ phần do thành viên sáng lập đăng ký mua, số lượng và loại cổ phần dự định bán ra thị trường.

  8. Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định

  9. Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có

  10. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có

  11. Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có

  12. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật


Danh sách thành viên phải nêu rõ số vốn đóng góp của từng thành viên, loại tài sản góp vốn và giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời điểm góp vốn.  Các thành viên phải ký xác nhận vào danh sách này và nộp cho cơ quan đăng ký kính doanh kèm theo dự thảo điều lệ công ty.


Có nhất thiết phải đặt tên cho Công ty cổ phần hay không ?
Có.  Tất cả các doanh nghiệp, gồm cả Công ty cổ phần, đều phải có tên.


Có quy định về việc đặt tên Công ty cổ phần hay không ?
Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Phòng Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho doanh nghiệp của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.


Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ?
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.

Xem thêm...