Pages

 
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thành lập CT cổ phần. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thành lập CT cổ phần. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 15 tháng 5, 2012

Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần

0 nhận xét
Theo quy định tại Điều 95 Luật Doanh nghiệp thì cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần gồm có:

- Đại hội đồng cổ đông;

- Hội đồng quản trị;

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.

Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

 
Xem thêm...

Thứ Sáu, 11 tháng 5, 2012

Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Cổ Phần

0 nhận xét
Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm có :

1.    Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2.    Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang);

3.    Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần;

4.    Bản sao hợp lệ (bản sao có  chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cổ đông sáng lập là cá nhân:

4.1.        Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.

4.2.        Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần phải có:

  • Hộ chiếu Việt Nam;

  • Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:


-      Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

-      Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

-      Giấy xác nhận đăng ký công dân;

-      Giấy xác nhận gốc Việt Nam;

-      Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;

-      Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;

-      Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

4.3.    Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

4.4.    Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

5.    Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có chứng thực) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như mục 4 nêu trên của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân;

6.    Các loại giấy tờ khác  trong hồ sơ thành lập công ty cổ phần :

-      Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định);

-      Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân quản lý (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề).

Hãy liên hệ với Bravolaw để được tư vấn và hỗ trợ về hồ sơ thành lập công ty cổ phần miễn phí!

Mọi chi tiết về hồ sơ thành lập công ty cổ phần xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0947 074 169 – 04 858 776 41- 04 858 776 42
Xem thêm...

Thứ Ba, 8 tháng 5, 2012

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Bravolaw – Đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực: Tư vấn Thành lập Doanh nghiệp, cung cấp hồ sơ Thành lập công ty, hoàn tất các thủ tục Thành lập công ty và đồng hành cùng Doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp. Với uy tín và kinh nghiệm của mình chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, chi phí tiết kiệm nhất và thời gian nhanh nhất.

 TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI BRAVOLAW

1. Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến hoạt động Thành lập công ty như:

- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;

- Tư vấn cách đặt tên Công ty

- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành doanh nghiệp;

- Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;

- tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh

- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;

- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;

- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:

- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;

- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thành lập công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;

- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Bravolaw sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục Thành lập công ty cho khách hàng, cụ thể:

- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bravolaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký Thành lập công ty cho khách hàng;

- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ đăng ký Thành lập công ty cho khách hàng;

- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;

- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;

- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.

4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:

Sau khi công việc thành lập doanh nghiệp hoàn thành, Bravolaw cam kết hỗ trợ Khách hàng các nội dung sau.

- Các biểu mẫu hồ sơ, hợp đồng, ….

- Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;

- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua http://bravolaw.vn

- Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp

Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí
Xem thêm...

Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Tư vấn thành lập công ty cổ phần. Chúng tôi tư vấn hoàn toàn miễn phí mọi tư vấn về Luật cho quý khách hàng với đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm. Đừng ngần ngại hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn sớm nhất.

tu van thanh lap cng ty co phan

TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh  nghiệp.


2. Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty cổ phần


3. Tư vấn cách đặt tên cho công ty cổ phần.


4. Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành doanh nghiệp.


5. Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông.


6. Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn.


7. Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh.


8. Tư vấn các nội dung có liên quan


CÔNG VIỆC BRAVOLAW THỰC HIỆN CHO KHÁCH HÀNG

1. Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần


2. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ


3. Theo dõi, tiếp nhận và xử lý những phát sinh.


4. Đại diện nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh


5. Tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân và hướng dẫn khách hàng nhận con dấu pháp nhân tại cơ quan Công an.


Mọi chi tiết xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 66 860 796 – 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn
Xem thêm...

Thứ Năm, 19 tháng 4, 2012

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Thủ tục thành lập công ty cổ phần - Bravolaw đại diện khách hàng làm thủ tục thành lập công ty cổ phần cho cơ quan nhà nước, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Bravolaw đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất.

thu tuc thanh lap cong ty co phan


THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)

Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần



1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

2- Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập) (mẫu tham khảo);

3- Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định);

4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2-  Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:

- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).

5- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định Danh sách một số nghành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định ;

6- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề;

7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

------------------------------------

- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ

Thời hạn trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kết quả giải quyết có hai loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần sửa đổi bổ sung).

Mọi chi tiết về thủ tục thành lập công ty cổ phần xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 – 04 66 860 796 – 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn

 
Xem thêm...

Thứ Ba, 10 tháng 4, 2012

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần và tư vấn thành lập công ty tại Bravolaw.Với kinh nghiệm tư vấn cho hàng trăm Doanh nghiệp, VP Luật Bravolaw đã và đang tạo dựng được niềm tin của Doanh nghiệp với phương châm cam kết đảm bảo chất lượng tư vấn và sự tận tình phục vụ khách hàng.

I. Tư vấn các quy định của Pháp luật

  1. Tư vấn lựa chọn mô hình và Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp;

  2. Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập Doanh nghiệp;

  3. Tư vấn các điều kiện thành lập, góp vốn và quản lý Doanh nghiệp;

  4. Tư vấn về tỷ lệ góp vốn, phương thức góp vốn, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan;

  5. Tư vấn về Quyền và Nghĩa vụ của các Cổ đông;

  6. Tư vấn lựa chọn ngành nghề và lĩnh vực hoạt động Kinh doanh;

  7. Tư vấn về nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước;

  8. Tư vấn các nội dung khác có liên quan.


II. Trình tự Đăng ký kinh doanh

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

  2. Soạn thảo dự thảo Điều lệ Công ty

  3. Soạn thảo danh sách Cổ đông sáng lập

  4. Giấy ủy quyền

  5. Các giấy tờ khác có liên quan.


III. Đại diện thực hiện các thủ tục

  1. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh;

  2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;

  3. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

  4. Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu;

  5. Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và dấu Doanh nghiệp;

  6. Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế;

  7. Nhận giấy Mã số thuế của Doanh nghiệp;


IV. Cam kết sau thành lập

  1. Đảm bảo tính chính xác về Nội dung và thời gian thành lập Doanh nghiệp;

  2. Soạn thảo Điều lệ cho Doanh nghiệp;

  3. Soạn thảo các Quyết định bổ nhiệm chức vụ trong Doanh nghiệp;

  4. Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;

  5. Hướng dẫn các thủ tục trước khi hoạt động tại trụ sở công ty;

  6. Hướng dẫn các thủ tục kê khai thuế và mua Hóa đơn;

  7. Tư vẫn miễn phí trong 1 năm sau khi thành lập;


Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miến phí và làm dịch vụ thành lập công ty một cách tốt nhất !!
Xem thêm...

Thứ Ba, 20 tháng 3, 2012

Thủ tục và quy trình thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét

Bạn đang muốn thành lập công ty cổ phần ?, bạn chưa hiểu về quy trình thành lập công ty cổ phần, hãy đến với Bravolaw  để nhận được sự tư vấn, giúp đỡ về thủ tục, giấy tờ trước pháp luật.


Đầu tiên để nói về công ty cổ phần thì , Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Do đó,việc thành lập , chủ sở hữu công ty cổ phần và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt.  Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.


Tài sản sở hữu của chủ sở hữu Công ty cổ phần ?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau, được gọi là cổ phần.  Chủ sở hữu công ty (được gọi là cổ đông) mua và sở hữu cổ phần của công ty tương ứng với phần vốn đóng góp của mình vào công ty.


Số lượng cổ đông của một Công ty cổ phần có hạn chế hay không ?
Có.  Số lượng cổ đông tối thiểu là 3.  Tuy nhiên, không có giới hạn đối với số lượng cổ đông tối đa.


Ai có thể làm cổ đông của một Công ty cổ phần ?
Cá nhân (thể nhân) và/hoặc tổ chức (pháp nhân gồm doanh nghiệp, cơ quan chính phủ được ủy quyền, v.v.) có thể trở thành cổ đông của một công ty cổ phần bằng việc sở hữu cổ phần của công ty đó.


Có các loại cổ phần khác nhau hay không ?
Có.  Có hai loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.  Cổ phần ưu đãi thường có giá trị ưu tiên so với cổ phần phổ thông, được đảm bảo trong điều lệ công ty cổ phần, khi thanh toán cổ tức và phân phối tài sản.
Theo Luật doanh nghiệp 2005, một công ty cổ phần có thể phát hành cả cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi, gồm: a) cổ phần ưu đãi biểu quyết, b) cổ phần ưu đãi cổ tức, c) cổ phần ưu đãi hoàn lại, d) cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.
Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.  Cổ phần ưu đãi biểu quyết có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh.  Sau đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.


Trách nhiệm tài chính của cổ đông Công ty cổ phần ?
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn đóng góp vào công ty.


Công ty cổ phần có được phép phát hành cổ phần ra thị trường hay không ?
Có.  Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Cổ đông có quyền chuyển nhượng và bán cổ phần của mình tại bất kỳ thời điểm nào, ngoại trừ trường hợp cổ phần đó là cổ phần ưu đãi biểu quyết hoặc cổ phần do cổ đông sáng lập nắm giữ và có thể chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác sau thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty đăng ký kinh doanh và cho cá nhân khác, nếu được sự chấp thuận của hội đồng cổ đông.


Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty cổ phần ?
Cấp ra quyết định cao nhất tại công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông.  Cổ đông bầu Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng Quản trị bổ nhiệm thành viên của hội đồng hoặc một người khác làm đốc hoặc tổng giám đốc công ty.  Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty cổ phần không được làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của một công ty khác.


Con dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Công ty trách nhiệm Cổ phần ?
Công ty cổ phần được quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.
Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của một công ty cổp phần. Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.


Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần tại đâu ?
Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.


Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần gồm những tài liệu gì ?




  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanhCông ty cổ phần. Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh.


  2. Dự thảo điều lệ công ty

  3. Danh sách thành viên, kèm theo:

    • Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân).

    • Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty cổ phần) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu họac các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức.  Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.



  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

  5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.


Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân ?




  1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.


  2. Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

    • Hộ chiếu Việt Nam

    • Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

      • Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

      • Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

      • Giấy xác nhận đăng ký công dân

      • Giấy xác nhận gốc Việt Nam

      • Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

      • Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

      • Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật





  3. Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

  4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.


Các thông tin cần cung cấp trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ?
Công ty cổ phần do người đại diện theo pháp luật của công ty đăng ký kinh doanh.  Người đại diện theo pháp luật của công ty là giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty, trừ trường hợp được quy định khác trong điều lệ công ty.  Điều lệ công ty phải quy định rõ việc này.
Khi đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần, doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau:




  1. Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân khác, tên cơ quan cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có, của người đại diện theo pháp luật và thành viên là cá nhân.


  2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức.

  3. Tên công ty bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của công ty nếu có.

  4. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có.

  5. Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC)

  6. Vốn đăng ký (cũng gọi là vốn điều lệ)

  7. Tổng số cổ phần phát hành, mệnh giá gốc của cổ phần, số lượng và loại cổ phần do thành viên sáng lập đăng ký mua, số lượng và loại cổ phần dự định bán ra thị trường.

  8. Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định

  9. Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có

  10. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có

  11. Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có

  12. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật


Danh sách thành viên phải nêu rõ số vốn đóng góp của từng thành viên, loại tài sản góp vốn và giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời điểm góp vốn.  Các thành viên phải ký xác nhận vào danh sách này và nộp cho cơ quan đăng ký kính doanh kèm theo dự thảo điều lệ công ty.


Có nhất thiết phải đặt tên cho Công ty cổ phần hay không ?
Có.  Tất cả các doanh nghiệp, gồm cả Công ty cổ phần, đều phải có tên.


Có quy định về việc đặt tên Công ty cổ phần hay không ?
Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Phòng Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho doanh nghiệp của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.


Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ?
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.

Xem thêm...

Thứ Tư, 29 tháng 2, 2012

Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Bravolaw xin hướng dẫn thành lập công ty cổ phần như sau:

I.HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH , ĐĂNG KÝ THUẾ CÔNG TY CỔ PHẦN

(Theo Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA)

(Áp dụng từ ngày 13/7/2009 )

1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản);

2- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (cụ thể tham khảo mẫu) (1 bản)

3- Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật tại cột 18 và phần cuối trang. (theo mẫu qui định) (1 bản);

4- Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.(1 bản)

4.2- Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:

- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác ; bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. (mỗi loại 1 bản)

- Bản sao hợp lệmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 4.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (mỗi loại 1 bản)

5- Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (mỗi loại 1 bản);

6- Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (mỗi loại 1 bản);

7- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản).

LƯU Ý:

- Không điền tay vào các mẫu để nộp hồ sơ.

- Nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu hoặc đại diện pháp luật: xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo mục 3 nêu trên) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước.

II.HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN TRÊN

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN

-Người đăng ký: ghi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, được viết bằng chữ in hoa

Chức danh của người đại diện theo pháp luật chọn Giám đốc(Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị (một cá nhân có thể kiêm nhiệm hai chức danh, nhưng chức danh đại diện pháp luật chỉ phải chọn một trong hai, lưu ý thống nhất chức danh người đại diện pháp luật trên giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và điều 6 điều lệ công ty). Cá nhân đã đăng ký Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần không được đồng thời làm Giám đốc (Tổng giám đốc) của doanh nghiệp khác.

Số chứng thực chọn 1 trong 2 loại:

+ Chứng minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp). CMND phải còn hạn sử dụng (không quá 15 năm), không bong, tróc, nhòe số.

+ Hộ chiếu còn hạn sử dụng (số, ngày cấp, nơi cấp );

Kê khai loại chứng thực nào thì nộp kèm theo giấy tờ tương ứng trong hồ sơ đăng ký kinh doanh

-Tên công ty: theo qui định tại Điều 31, 33 Luật Doanh nghiệp thì: tên doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

* Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

* Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không được trùng với doanh nghiệp đã đăng ký.

* Doanh nghiệp có thể có (hoặc không có) tên viết tắt và tên tiếng nước ngoài.

* Tham khảo thêm Điều 10, 11, 12, 13 nghị định số 88/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh để tìm hiểu quy định về tên trùng, tên gây nhầm lẫn

-Địa chỉ trụ sở chính: Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp thì đó là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác thực gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên phường (xã), quận (huyện); số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).

-Ngành, nghề kinh doanh:

- Đăng ký ngành nghề đúng mã ngành cấp 4 hoặc cấp 5 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của ngành nghề kinh doanh được quy định cụ thể tại Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư.

Cách dò ngành như sau: tham khảo Quyết định 337/2007/QĐ-BKH trước, sau khi xác định được lĩnh vực theo yêu cầu thì tra ngược trở lại Quyết định 10/2007/QĐ-TTg để ghi đúng tên ngành và mã ngành. Đề nghị không tự ý thay đổi tên ngành trong Quyết định 10/2007/QĐ-TTg).

- Đối với ngành nghề không được quy định tại Danh mục ngành nghề kinh tế Việt Nam, nhưng được quy định tại văn bản pháp luật chuyên ngành thì đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành và không ghi mã ngành trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh .

- Đối với ngành nghề pháp luật chuyên ngành yêu cầu có chứng chỉ hành nghề thì đăng ký ngành nghề theo lĩnh vực được phép hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề và không ghi mã ngành trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.

- Đối với ngành nghề không có trong danh mục ngành nghề kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại văn bản pháp luật chuyên ngành thì đăng ký theo yêu cầu và không ghi mã ngành trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.

-Vốn điều lệ: do các cổ đông tự đăng ký, có thể là hiện kim (tiền Việt Nam, vàng hoặc ngoại tệ đã được qui đổi sang tiền Việt Nam) hoặc tài sản khác. Nếu ngành nghề kinh doanh không yêu cầu điều kiện phải có vốn pháp định thì tùy theo nhu cầu, quy mộ hoạt động của công ty, các cổ đông đăng ký vốn cho phù hợp.

Vốn pháp định: chỉ kê khai khi doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về vốn pháp định. Trường hợp này mức vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định




 
Xem thêm...

Thành lập công ty cổ phần

0 nhận xét
Thành lập công ty cổ phần, tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Bravolaw quý khách có thể hoàn tất mọi thủ tục thành lập công ty cổ phần với thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất và chất lượng dịch vụ tốt nhất. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Bravolaw sẽ giao dịch với cơ quan nhà Nước để cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho quý khách một cách nhanh nhất.

thanh lap cong ty co phan

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Khái niệm thành lập công ty cổ phần

Theo quy định tại điều 77 Luật Doanh nghiệp(2005), công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.



  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.



  • Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.



  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp Luật Doanh nghiệp có quy định khác.



  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.



  • Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.


2. Đặc điểm về vốn

  • Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ của công ty được chia ra thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ phần thể hiện ra bên ngoài dưới hình thức xác định được gọi là cổ phiếu. Nói cách khác, cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên.Các loại cổ phần trong công ty cổ phần



  •  Cổ phần phổ thông : là cổ phần phải có trong công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết dành cho cổ đông phổ thông khi tham dự họp, biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề có liên quan đến quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông.

  • Khi sở hữu cổ phần phổ thông, cổ đông phổ thông có các quyền sau:


+ Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền
+ Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại Hội cổ đông.Cổ đông có các nghĩa vụ là thanh toán đủ số cổ phần cam kết , không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, chấp hành quy định của Đại hội cổ đông, thực hiện nghĩa vụ của Luật Doanh nghiệp.

  •  Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định



  • Cổ phần ưu đãi cổ tức : Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm.Tuy nhiên cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị và Ban kiểm soát


Mọi chi tiết xin liên hệ : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT BRAVO

Địa chỉ : Số 2, ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0947 074 169 - 04 66 860 796 - 04 66 860 797

Email : ceo@bravolaw.vn
Xem thêm...